Chuyên mục
Kiến thức

Quy định về thời hạn sử dụng xe ô tô mới nhất

Niên hạn sử dụng xe ô tô là gì? Xe ô tô có thời hạn sử dụng là bao lâu và cách tính niên hạn sử dụng xe ô tô như thế nào? Cùng giải đáp chi tiết qua bài viết này nhé!

Xem thêm:

Không chỉ bằng lái xe hạng C, bằng lái xe ô tô B1, B2,….có thời hạn sử dụng mà chính những chiếc xe ô tô mà bạn đang đi nó cũng có quy định cụ thể về thời gian sử dụng. Bạn cần phải nắm rõ quy định về thời hạn sử dụng xe ô tô bởi vì nếu bạn sử dụng xe ô tô hết hạn sẽ bị phạt rất nặng theo quy định của pháp luật.

Việc sử dụng xe hết hạn sẽ tăng nguy cơ bị tai nạn giao thông của người điều khiển xe đồng thời còn làm ô nhiễm môi trường. Vì vậy bài viết dưới đây Trung tâm đào tạo lái xe PN sẽ chia sẻ với các bạn thông tin chi tiết về thời hạn sử dụng xe ô tô theo quy định mới nhất.

Niên hạn sử dụng xe ô tô là gì?

Niên hạn sử dụng xe ô tô
Niên hạn sử dụng xe ô tô

Hiểu theo cách đơn giản nhất, niên hạn sử dụng xe ô tô chính là thời gian mà bạn sử dụng xe ô tô (bao gồm xe ô tô chở người và xe ô tô chở hàng) một cách hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.

Vậy thế nào là xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người? Xe ô tô chở hàng hay còn gọi là xe ô tô tải là những loại xe có kết cấu và trang bị chuyên dùng để chở hàng hóa. Loại xe có kết cấu và trang bị chủ yếu được sử dụng để chở người và hành lý mang theo được gọi là xe ô tô chở người.

Niên hạn xe ô tô được tính như thế nào?

Niên hạn xe ô tô được tính như thế nào?
Niên hạn xe ô tô được tính như thế nào?

Niên hạn sử dụng xe ô tô thường được bắt đầu tính vào năm sản xuất. Trong một số trường hợp Thủ tướng chính phủ cho phép niên hạn xe ô tô được tính vào năm đăng ký xe lần đầu tiên.

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP, niên hạn xe ô tô được tính theo năm sản xuất của xe ô tô và được xác định theo thứ tự ưu tiên như sau: 

  • Số nhận dạng của xe (số VIN)
  • Số khung của xe
  • Các tài liệu kỹ thuật như: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng, các thông tin của nhà sản xuất.
  • Thông tin trên nhãn mác của nhà sản xuất được đóng/gắn trên xe ô tô
  • Hồ sơ chứng từ lưu trữ như: giấy chứng nhận chất lượng, phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với các loại xe ô tô sản xuất trong nước, biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới cải tạo đối với xe ô tô đã qua cải tạo, các hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý, chứng từ xuất nhập khẩu.

Lưu ý: Theo các chuyên gia tư vấn xe, những loại xe không có ít nhất một trong những tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu bên trên đều được coi là xe ô tô hết niên hạn sử dụng.

Đối với các trường hợp xe ô tô đã cải tạo hoặc chuyển đổi công năng sử dụng, niên hạn sử dụng của xe ô tô sẽ được tính từ năm sản xuất đến trước khi chuyển đổi.

Khi bạn có ý định mua xe ô tô cũ, bạn cần phải kiểm tra, xác định xem xe đã sử dụng được bao nhiêu năm dựa vào các tiêu chí trên mà tôi vừa chia sẻ. Tiếp theo bạn dựa vào số năm đã sử dụng để tính xem xe còn được sử dụng bao nhiêu năm nữa theo đúng quy định của pháp luật.

Trường hợp mà xe bạn muốn mua đã gần hết niên hạn sử dụng thì tốt nhất bạn không nên mua nó. Bởi vì nó dễ bị hư hỏng, gây ô nhiễm môi trường, lại tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây tai nạn giao thông đồng thời bạn có thể bị phạt khi bị cảnh sát giao thông kiểm tra.

Quy định về niên hạn sử dụng xe ô tô

Quy định về niên hạn xe ô tô
Quy định về niên hạn xe ô tô

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP về niên hạn sử dụng xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người ban hành ngày 30/10/2009 cùng với hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư số 21/2010/TT-BGTVT, quy định về niên hạn sử dụng xe ô tô như sau:

  • Niên hạn sử dụng không quá 25 năm đối với ô tô chở hàng, xe ô tô chở người quá niên hạn sử dụng sẽ được chuyển đổi thành xe ô tô chở hàng, ô tô chở hàng chuyển đổi thành ô tô chuyên dùng, các loại xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi tài xế) được chuyển đổi thành ô tô chở hàng.
  • Thời hạn sử dụng không quá 20 năm đối với xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở lên (kể cả chỗ ngồi tài xế) và ô tô chở người chuyên dùng được chuyển đổi thành ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi của tài xế).
  • Thời hạn sử dụng không quá 17 năm đối với xe ô tô chở người chuyển đổi công năng, ô tô chở hàng đã chuyển đổi thành ô tô chở người trước ngày 01/01/2002.
  • Riêng đối với các loại xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi tài xế), xe ô tô chuyên dùng, xe rơ-mooc, xe sơ-mi-rơ-mooc không có niên hạn sử dụng.

Tóm lại xe ô tô chở hàng có niên hạn sử dụng là 25 năm, xe ô tô chở người lên từ 10 chỗ ngồi trở lên có thời hạn sử dụng là 20 năm, ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (kể cả chỗ ngồi tài xế) không có thời hạn sử dụng.

Mức xử phạt điều khiển xe quá niên hạn sử dụng

Theo quy định đối với các trường hợp điều khiển xe ô tô hết niên hạn sử dụng sẽ bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe ô tô đã hết niên hạn sử dụng (bao gồm xe rơ-moóc, xe sơ-mi-rơ-moóc được kéo theo). Điều kiện là loại xe đó có niên hạn sử dụng.
  • Ngoài phạt tiền, người điều khiển xe ô tô quá niên hạn sử dụng còn bị phạt bổ sung, bị tịch thu phương tiện và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 tháng cho đến 03 tháng. 

Bên cạnh đó các cá nhân tổ chức kinh doanh dịch vụ vận tải sử dụng xe có chất lượng hoặc niên hạn sử dụng không đảm bảo điều kiện của hình thức kinh doanh mà bạn đã đăng ký thì sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với cá nhân và bị phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với tổ chức.

Chính vì vậy khi mua xe ô tô bạn cần phải quan tâm, tìm hiểu về niên hạn sử dụng của xe để tránh trường hợp bị xử phạt lái xe quá niên hạn sử dụng nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ 1: 138 Hà Huy Giáp, Phường Thạnh Lộc, Quận 12, TP.HCM
  • Địa chỉ 2: 63 Trường Sơn, Phường 15, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Địa chỉ 3: 355B Lê Quang Định, Phường 5, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • Hotline: 093 996 49 99
  • Email: nhiemnguyen.dtlx@gmail.com
  • Website: https://daotaolaixe.com.vn

Nguồn: https://vimanafs.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *