Chuyên mục
Sức khỏe

100g thịt heo bao nhiêu calo? Ăn nhiều thịt heo có béo không?

Nhiều bạn khi mới theo một chế độ ăn uống sẽ hay thắc mắc thịt heo bao nhiêu calo? Thịt heo là một trong những thực phẩm phổ biến trong bữa ăn hàng ngày của nhiều gia đình.

Tuy phổ biến là thế, nhưng không phải ai cũng biết rõ về hàm lượng calo, thành phần dinh dưỡng và tác dụng của thịt heo đối với sức khỏe. Trong bài viết, Vimanafs.com sẽ giúp bạn trả lời các câu hỏi như thịt heo bao nhiêu calo, ăn có mập không,… đừng chần chừ mà hãy theo dõi hết bài viết bạn nhé.

100gr thịt heo bao nhiêu calo?

Trong 100g thịt heo chứa khoảng 242.1 calo
Trong 100g thịt heo chứa khoảng 242.1 calo

Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, trong 100g thịt heo chứa khoảng 242.1 calo, trong đó có 27g protein và 14g chất béo.

Tuy nhiên, lượng calo trong thịt heo còn phụ thuộc vào các yếu tố như loại thịt (nạc hay mỡ), phương pháp chế biến (luộc, hấp, chiên hay nướng) và các nguyên liệu kèm theo (gia vị, sốt hay rau củ).

Bạn có thể kết hợp dùng thịt heo cùng với các loại rau củ để tạo nên những món ăn ngon và có lượng calo phù hợp bằng việc tham khảo bông cải xanh bao nhiêu calo. Hoặc bí đỏ bao nhiêu calo để cho phù hợp với mục tiêu của bạn nhé.

Thành phần dinh dưỡng trong thịt heo có cao không?

Thịt heo là một nguồn cung cấp protein, chất béo, vitamin và khoáng chất quan trọng cho cơ thể
Thịt heo là một nguồn cung cấp protein, chất béo, vitamin và khoáng chất quan trọng cho cơ thể

Thịt heo là một nguồn cung cấp protein, chất béo, vitamin và khoáng chất quan trọng cho cơ thể. Thịt heo chứa khoảng 20-25% protein, 10-40% chất béo, và nhiều vitamin nhóm B như B1, B2, B3, B6, B12. Thịt heo cũng có chứa các khoáng chất như sắt, kẽm, phốt pho, magie và đồng.

Để trả lời câu hỏi thịt heo bao nhiêu calo của bạn, Vimanafs Groups cũng có thông tin là, tùy thuộc vào phần thịt và cách chế biến, lượng calo trong thịt heo có thể dao động từ 100 đến 500 calo cho mỗi 100g. Bạn có thể kết hợp với thể thao cùng chế độ dinh dưỡng hợp lý khi dùng thịt heo như việc đánh cầu lông vào buổi sáng.

Ăn thịt heo có tác dụng gì?

Protein trong thịt heo giúp tăng cường khả năng miễn dịch, hỗ trợ phát triển cơ bắp và xương
Protein trong thịt heo giúp tăng cường khả năng miễn dịch, hỗ trợ phát triển cơ bắp và xương

Không chỉ trả lời được câu hỏi thịt heo bao nhiêu calo, thịt heo còn có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe nếu được ăn vừa phải và hợp lý.

Protein trong thịt heo giúp tăng cường khả năng miễn dịch, hỗ trợ phát triển cơ bắp và xương. Chất béo trong thịt heo cung cấp năng lượng và làm tăng hàm lượng cholesterol HDL (cholesterol tốt) trong máu.

Vitamin và khoáng chất trong thịt heo giúp bảo vệ não bộ, tăng cường trí nhớ, duy trì sự cân bằng điện giải và hệ thống thần kinh. Thịt heo cũng có thể giúp ngăn ngừa thiếu máu, suy nhược cơ thể và một số bệnh tim mạch.

Ăn thịt heo có làm bạn béo (mập) không?

Ăn thịt heo không làm bạn béo (mập) nếu bạn biết cách điều chỉnh khẩu phần
Ăn thịt heo không làm bạn béo (mập) nếu bạn biết cách điều chỉnh khẩu phần

Theo Vimanafs Groups thì không quá phụ thuộc vào việc thịt heo bao nhiêu calo, ăn thịt heo không làm bạn béo (mập) nếu bạn biết cách điều chỉnh khẩu phần và lựa chọn phần thịt ít mỡ. Thật ra, thịt heo có chứa một loại axit béo không no có tên là axit oleic, giống như trong dầu oliu.

Axit oleic có khả năng làm giảm lượng mỡ trong máu và ngăn ngừa tích tụ mỡ ở các mô. Tuy nhiên, nếu bạn ăn quá nhiều thịt heo, đặc biệt là các phần thịt nhiều mỡ như ba chỉ, mỡ lợn hay các sản phẩm chế biến từ thịt lợn như xúc xích, giò lụa, dăm bông… bạn sẽ dễ bị tăng cân và gây ra các vấn đề về tim mạch, tiểu đường và gan.

Ăn thịt heo nhiều có tốt không?

Ăn thịt heo nhiều tăng nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp, béo phì, tiểu đường loại 2, xơ vữa động mạch và ung thư
Ăn thịt heo nhiều tăng nguy cơ mắc bệnh cao huyết áp, béo phì, tiểu đường loại 2, xơ vữa động mạch và ung thư

Ăn thịt heo nhiều không tốt cho sức khỏe vì sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như cao huyết áp, béo phì, tiểu đường loại 2, xơ vữa động mạch và ung thư. Ngoài ra, ăn quá nhiều thịt heo cũng có thể gây ra các triệu chứng như đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu hoặc táo bón do thiếu chất xơ.

Một số người còn có thể bị dị ứng với thịt heo hoặc nhiễm trùng do ăn thịt heo chưa chín hoặc bẩn. Vì vậy, bên cạnh lưu ý thịt heo bao nhiêu calo, bạn cũng nên hạn chế ăn thịt heo không quá 2-3 lần một tuần và không quá 100g mỗi lần.

Cách dùng thịt heo để giảm cân hiệu quả

Cắt bỏ phần mỡ thừa trước khi chế biến và tránh ăn da heo để ổn định cân nặng
Cắt bỏ phần mỡ thừa trước khi chế biến và tránh ăn da heo để ổn định cân nặng

Nếu bạn muốn ăn thịt heo mà vẫn giảm cân hiệu quả, bạn nên lưu ý những điều sau đây:

  • Chọn phần thịt ít mỡ như thịt lợn là, thịt lợn nạc, thịt lợn mông hoặc thịt lợn vai.
  • Cắt bỏ mỡ thừa trước khi chế biến và tránh ăn da heo.
  • Chế biến thịt heo bằng cách luộc, hấp, nướng hoặc xào với ít dầu và gia vị. Tránh chiên, rán, quay hoặc nấu với nhiều dầu mỡ, đường, muối hoặc nước mắm.
  • Kết hợp ăn thịt heo với nhiều rau xanh, củ quả và ngũ cốc nguyên hạt để cung cấp chất xơ và làm no lâu, nên chú ý thịt heo bao nhiêu calo nữa nhé.
  • Ăn thịt heo vào buổi sáng hoặc trưa để cơ thể có thời gian tiêu hóa và đốt cháy calo. Tránh ăn thịt heo vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ.

Các món ăn ngon và đủ dinh dưỡng chế biến từ thịt heo

Thịt heo quay là món ăn đặc sản của nhiều vùng miền
Thịt heo quay là món ăn đặc sản của nhiều vùng miền

Thịt heo là một loại thực phẩm đa dạng và phong phú, có thể chế biến thành nhiều món ăn ngon và hấp dẫn. Bên cạnh cho bạn thông tin thịt heo bao nhiêu calo, Vimanafs Groups sẽ gửi đến bạn một số món ăn tiêu biểu từ thịt heo mà bạn có thể tham khảo:

  • Thịt kho tàu: Món ăn truyền thống của người Việt Nam, được chế biến từ thịt ba chỉ kho với nước mắm, đường, hành tỏi và trứng luộc. Thịt kho tàu có vị ngọt đậm đà, béo ngậy và mềm tan trong miệng.
  • Thịt heo quay: Món ăn đặc sản của nhiều vùng miền, được chế biến từ thịt heo quay trên than hoa hoặc lò nướng cho đến khi da giòn rụm và thịt săn chắc. Thịt heo quay có vị béo ngọt, thơm lừng và giòn sần sật.
  • Thịt heo xào cải chua: Món ăn đơn giản nhưng hấp dẫn, được chế biến từ thịt heo xào với cải chua, tỏi, ớt và nước mắm. Thịt heo xào cải chua có vị chua chua, cay cay và ngọt thanh, rất tốt cho tiêu hóa.
  • Thịt heo luộc lá chanh: Món ăn thanh mát và dễ làm, được chế biến từ thịt heo luộc với lá chanh, muối, tiêu và gừng. Thịt heo luộc lá chanh có vị ngọt nhẹ, thơm mát và dai ngon.
  • Thịt heo nướng sả: Thịt heo ướp với sả, tỏi, đường, nước mắm và ớt, sau đó nướng trên than hoa hoặc lò nướng cho đến khi vàng giòn. Thịt heo nướng sả có vị thơm ngon, ngọt mặn và cay nhẹ, rất hợp với cơm trắng hoặc bánh mì.
  • Thịt heo hầm củ cải: Món ăn bổ dưỡng và dễ tiêu, được chế biến từ thịt heo hầm với củ cải, hành, gừng, đường và nước mắm. Thịt heo hầm củ cải có vị ngọt dịu, mềm mại và thấm đẫm gia vị.

Những lưu ý khi ăn thịt heo

Không ăn thịt heo khi đói hoặc no quá độ vì sẽ làm tăng áp lực lên dạ dày và gây khó tiêu
Không ăn thịt heo khi đói hoặc no quá độ vì sẽ làm tăng áp lực lên dạ dày và gây khó tiêu

Thịt heo là một loại thực phẩm tốt cho sức khỏe nếu được ăn đúng cách và hợp lý. Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý những điều sau đây khi ăn thịt heo để tránh gây hại cho cơ thể:

  • Không ăn thịt heo khi đói hoặc no quá độ vì sẽ làm tăng áp lực lên dạ dày và gây khó tiêu.
  • Không ăn thịt heo với các loại thực phẩm không tương hợp như sữa, trứng, cá, tôm, cua, ốc, dưa chua, cam quýt… vì sẽ gây ra các phản ứng xấu như ngứa, nổi mẩn, đau bụng hoặc tiêu chảy.
  • Không ăn thịt heo khi bị sốt, viêm họng, viêm amidan, viêm phổi hoặc các bệnh nhiễm trùng khác vì sẽ làm tăng nhiệt độ cơ thể và làm chậm quá trình hồi phục.
  • Không ăn thịt heo khi bị bệnh gan, mật, thận hoặc tim mạch vì sẽ làm tăng lượng cholesterol và mỡ trong máu và gây áp lực lên các cơ quan này.
  • Không ăn thịt heo quá nóng hoặc quá lạnh vì sẽ làm tổn thương niêm mạc dạ dày và ruột.

Vậy là Vimanafs.com đã chia sẻ cùng bạn những thông tin về chủ đề thịt heo bao nhiêu calo trong chuyên mục sức khoẻ. Mong là bạn có thể có cho mình những nội dung cần thiết trong chế độ ăn uống của mình, hẹn gặp bạn vào những chủ đề khác.

Chuyên mục
Sức khỏe

Ăn thịt bò có béo không? Thịt bò bao nhiêu calo và lưu ý khi ăn

Bạn có biết ăn thịt bò có béo không là câu hỏi không quá xa lạ với những ai đang cần chế độ ăn uống hợp lý. Thịt bò là một trong những loại thịt được nhiều người yêu thích bởi hương vị ngon và giàu dinh dưỡng.

Thịt bò có thể chế biến thành nhiều món ăn hấp dẫn như bò lúc lắc, bò kho, bò sốt vang,… Tuy nhiên, không phải ai cũng biết ăn thịt bò có béo không? Cùng theo dõi nội dung dưới đây để trả lời câu hỏi chung này với Vimanafs.com bạn nhé.

Ăn thịt bò có gây mập không?

100g thịt bò có khoảng 250 calo, cao hơn nhiều loại thực phẩm
100g thịt bò có khoảng 250 calo, cao hơn nhiều loại thực phẩm

Thịt bò có hàm lượng calo khá cao

Để trả lời cho câu hỏi ăn thịt bò có béo không, thì cứ 100g thịt bò có khoảng 250 calo. Nếu bạn ăn quá nhiều thịt bò mà không tăng cường vận động, bạn sẽ dễ dàng tích tụ calo dư thừa trong cơ thể và gây ra tình trạng tăng cân.

Vì vậy, Vimanafs Groups khuyên bạn nên hạn chế ăn quá nhiều thịt bò trong một ngày. Bạn có thể chọn lựa loại rau củ phù hợp để ăn thêm hỗ trợ cân bằng dinh dưỡng qua việc tham khảo củ cải trắng bao nhiêu calo. Hoặc bài khoai lang bao nhiêu calo sẽ giúp bạn có cân nặng ổn định hơn.

Thịt bò có hàm lượng chất béo không no đơn và đa không cao

Thịt bò có hàm lượng chất béo không no đơn và đa không cao
Thịt bò có hàm lượng chất béo không no đơn và đa không cao

Cứ 100g thịt bò có khoảng 15g chất béo, trong đó có khoảng 6g là chất béo không no đơn và đa không. Đây là những loại chất béo có hại cho sức khỏe tim mạch và gây ra các nguy cơ như đau tim, đột quỵ, cao huyết áp, …

Ngoài ra, chất béo trong thịt bò cũng làm tăng lượng cholesterol xấu (LDL) trong máu và gây ra các vấn đề về gan. Vì vậy, bạn nên chọn những loại thịt nạc, ít mỡ, không da, không gân, không xương để giảm lượng chất béo trong thịt bò. Lượng chất béo trong thịt bò giúp bạn hiểu hơn về việc ăn thịt bò có béo không.

Thịt bò có hàm lượng cholesterol khá cao

Trong 100g thịt bò có khoảng 90mg cholesterol
Trong 100g thịt bò có khoảng 90mg cholesterol

Trong 100g thịt bò có khoảng 90mg cholesterol. Đây là một con số khá cao so với nhu cầu cholesterol của cơ thể là 300mg/ngày. Cholesterol là một chất béo cần thiết cho cơ thể, nhưng nếu quá nhiều sẽ gây ra các vấn đề về tim mạch, gan, mật, …

Vì vậy, bạn nên kiểm soát lượng cholesterol trong thịt bò bằng cách chọn những loại thịt nạc, ít mỡ, không da, không gân, không xương và chế biến thịt theo phương pháp luộc, hấp, nướng hoặc áp chảo ít dầu mỡ. Những thông tin trên từ Vimanafs Groups chắc là phần nào giải đáp thắc mắc ăn thịt bò có béo không của bạn phải không nào.

Thịt bò có giá trị dinh dưỡng thế nào với cơ thể?

Ăn thịt bò giúp bổ máu và là nguồn protein dồi dào
Ăn thịt bò giúp bổ máu và là nguồn protein dồi dào

Thịt bò là nguồn protein hoàn hảo cho cơ thể

Mỗi 100g thịt bò có khoảng 26g protein. Đây là một lượng protein rất cao so với các loại thực phẩm khác. Protein là một thành phần quan trọng cho cơ thể, đặc biệt là cho cơ bắp. Protein giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp, phục hồi và phát triển cơ bắp sau khi tập luyện.

Ngoài ra, protein cũng giúp kiểm soát cân nặng bằng cách tăng cảm giác no lâu và giảm lượng calo tiêu thụ. Nên kết hợp việc dùng thịt bò cùng việc chơi thể thao, nếu chưa biết thì tham khảo thêm chơi cầu lông thế nào để tăng hiệu quả.

Thịt bò là nguồn sắt dồi dào cho máu

100g thịt bò có khoảng 2.6mg sắt
100g thịt bò có khoảng 2.6mg sắt

100g thịt bò có khoảng 2.6mg sắt. Đây là một lượng sắt rất cao so với các loại thực phẩm khác. Sắt là một khoáng chất thiết yếu cho máu, đặc biệt là cho hồng cầu.

Sắt giúp vận chuyển oxy từ phổi đến các mô và tế bào của cơ thể. Sắt cũng giúp ngăn ngừa thiếu máu và tăng cường hệ miễn dịch. Vì vậy, bạn nên bổ sung sắt từ thịt bò vào chế độ ăn uống của mình bên cạnh việc chỉ thắc mắc ăn thịt bò có béo không.

Thịt bò là nguồn vitamin B12 quan trọng cho não

100g thịt bò có khoảng 1.4mcg vitamin B12. Đây là một lượng vitamin B12 rất cao so với các loại thực phẩm khác. Vitamin B12 là một vitamin thiết yếu cho não, đặc biệt là cho hệ thần kinh trung ương.

Vitamin B12 giúp duy trì hoạt động của các tế bào thần kinh và sản sinh ra các chất dẫn truyền thần kinh. Vitamin B12 cũng giúp cải thiện chức năng não và ngăn ngừa một số loại ung thư. Vì vậy, bạn nên bổ sung vitamin B12 từ thịt bò vào chế độ ăn uống của mình.

Những món ăn từ thịt bò giúp giảm cân hiệu quả

Salad rau xanh và thịt bò là một món ăn vừa ngon vừa tốt cho sức khỏe và vóc dáng
Salad rau xanh và thịt bò là một món ăn vừa ngon vừa tốt cho sức khỏe và vóc dáng

Salad rau xanh và thịt bò

Salad rau xanh và thịt bò là một món ăn vừa ngon vừa tốt cho sức khỏe và vóc dáng. Bạn chỉ cần chọn những loại rau xanh tươi như xà lách, cà rốt, dưa chuột, cà chua, … và thái nhỏ. Sau đó, bạn luộc hoặc nướng thịt bò nạc đã ướp gia vị và thái miếng mỏng.

Bạn trộn đều rau xanh và thịt bò với nước sốt dầu giấm hoặc nước sốt yogurt. Bạn có thể thêm hạt điều hoặc hạnh nhân để tăng độ giòn và giàu chất béo tốt.

Món salad này có hàm lượng protein cao, chất xơ nhiều, calo thấp và giàu vitamin và khoáng chất. Bạn có thể ăn món này vào bữa sáng hoặc bữa trưa để cung cấp năng lượng cho cơ thể và giúp bạn no lâu hơn. Bạn sẽ đỡ ngại việc ăn thịt bò có béo không mà vẫn có bữa ăn dinh dưỡng.

Bánh mì kẹp thịt bò và rau củ

Món bánh mì rau củ thịt bò có hàm lượng protein cao, chất xơ nhiều
Món bánh mì rau củ thịt bò có hàm lượng protein cao, chất xơ nhiều

Bánh mì kẹp thịt bò và rau củ là một món ăn đơn giản nhưng không kém phần hấp dẫn. Bạn chỉ cần chọn một ổ bánh mì ngũ cốc hoặc bánh mì gạo lứt để tăng cung cấp chất xơ và giảm lượng tinh bột. Sau đó, bạn luộc hoặc nướng thịt bò nạc đã ướp gia vị và thái miếng mỏng.

Bạn xé nhỏ các loại rau xanh như xà lách, rau diếp, rau cần tây, … và trộn với nước sốt mayonnaise hoặc nước sốt mustard. Bạn cắt đôi ổ bánh mì và phết một lớp nước sốt lên hai mặt trong. Bạn xếp thịt bò và rau xanh lên một mặt bánh mì và đậy lại với mặt kia.

Bạn có thể thêm phô mai hoặc trứng để tăng hương vị và dinh dưỡng. Món bánh mì này có hàm lượng protein cao, chất xơ nhiều, calo vừa phải và giàu vitamin và khoáng chất.

Bạn có thể ăn món này vào bữa sáng hoặc bữa chiều để cung cấp năng lượng cho cơ thể và giúp bạn no lâu hơn. Ăn theo cách này sẽ đỡ ngại ăn thịt bò có béo không bạn nhé.

Súp rau củ và thịt bò

Súp rau củ và thịt bò là một món ăn ấm áp và thanh mát cho ngày se lạnh
Súp rau củ và thịt bò là một món ăn ấm áp và thanh mát cho ngày se lạnh

Súp rau củ và thịt bò là một món ăn ấm áp và thanh mát cho ngày se lạnh. Bạn chỉ cần chọn những loại rau củ như khoai tây, cà rốt, hành tây, nấm, … và cắt nhỏ. Sau đó, bạn luộc hoặc nướng thịt bò nạc đã ướp gia vị và thái miếng nhỏ.

Bạn cho rau củ và thịt bò vào nồi và đổ nước dùng hoặc nước súp vào đến vừa ngập. Bạn nêm nếm gia vị theo khẩu vị và đun sôi. Bạn có thể thêm ngò hoặc mùi tây để tăng hương thơm và màu sắc cho món súp.

Món súp này có hàm lượng protein cao, chất xơ nhiều, calo thấp và giàu vitamin và khoáng chất. Bạn có thể ăn món này vào bữa tối để cung cấp năng lượng cho cơ thể và giúp bạn ấm bụng và dễ ngủ hơn. Dùng món này hợp lý để không còn bâng khuâng ăn thịt bò có béo không nữa bạn nha.

Thịt bò là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng nhưng cũng có thể gây mập nếu không biết cách chọn và chế biến. Bạn có thể áp dụng những món ăn mà Vimanafs.com đã gợi ý vào chế độ ăn uống của mình để cải thiện sức khỏe và vóc dáng. Hẹn gặp bạn trong những bài viết khác trong chuyên mục sức khoẻ nhé.

Chuyên mục
Sức khỏe

Củ cải trắng bao nhiêu calo? Ăn củ cải trắng có tăng cân không?

Bạn muốn biết 100g củ cải trắng bao nhiêu calo? Ăn củ cải trắng có giảm cân không? Cách chế biến và lợi ích của củ cải trắng ra sao? Hãy đọc bài viết bên dưới đây để có câu trả lời.

Củ cải trắng là một loại rau xanh giàu dinh dưỡng và ít calo. Bài viết này Vimanafs.com sẽ cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về củ cải trắng bao nhiêu calo và ăn có giảm cân không.

Củ cải trắng là gì?

Củ cải trắng có hình dạng tròn, màu trắng hoặc hơi vàng, vỏ mỏng và thịt giòn
Củ cải trắng có hình dạng tròn, màu trắng hoặc hơi vàng, vỏ mỏng và thịt giòn

Củ cải trắng là một loại rau xanh thuộc họ Brassicaceae, có nguồn gốc từ châu Âu và châu Á. Củ cải trắng có hình dạng tròn, màu trắng hoặc hơi vàng, vỏ mỏng và thịt giòn. Củ cải trắng có thể ăn sống, luộc, hầm, xào, chiên hoặc làm nước ép.

Củ cải trắng có vị ngọt, thanh và mát, rất thích hợp cho những ngày nóng bức. Nếu ngày hè của bạn quá nóng bức thì Vimanafs Groups gợi ý bạn nên thử dùng những loại hoa quả mát để giải nhiệt cơ thể.

Thành phần dinh dưỡng dồi dào bên trong củ cải trắng

Củ cải trắng có lượng chất có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm và chống ung thư cao
Củ cải trắng có lượng chất có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm và chống ung thư cao

Củ cải trắng là một loại rau xanh giàu dinh dưỡng và ít calo. Theo USDA, cứ có 100g củ cải trắng sẽ chứa:

  • Năng lượng: 28 kcal
  • Protein: 0,9 g
  • Lipid: 0,1 g
  • Glucid: 6,5 g
  • Chất xơ: 1,9 g
  • Vitamin C: 27 mg
  • Vitamin B6: 0,1 mg
  • Folate: 25 mcg
  • Canxi: 30 mg
  • Sắt: 0,4 mg
  • Magie: 11 mg
  • Kali: 227 mg

Ngoài ra, củ cải trắng còn chứa các chất phytochemical như glucosinolate, indole-3-carbinol, sulforaphane… có tác dụng chống oxy hóa, chống viêm và chống ung thư.

Củ cải trắng bao nhiêu calo bạn biết chưa?

100g củ cải trắng chỉ chứa 28 kcal
100g củ cải trắng chỉ chứa 28 kcal

Như đã nói ở trên, 100g củ cải trắng chỉ chứa 28 kcal, rất thấp so với các loại rau xanh khác. Đây là một trong những lý do khiến củ cải trắng được nhiều người lựa chọn làm thực phẩm giảm cân an toàn và hiệu quả.

Vimanafs Groups mong là bạn dùng củ cải trắng thường xuyên để có được câu trả lời củ cải trắng bao nhiêu calo và sức khoẻ tốt nhất. Đừng quên bên cạnh củ cải trắng, chúng mình cũng có những bài viết để trả lời cho thắc mắc bí đỏ bao nhiêu calo. Hoặc bông cải xanh bao nhiêu calo cũng chỉ đợi bạn vào xem thôi.

Ăn củ cải trắng có giảm cân không?

Dùng củ cải trắng hợp lý giúp bạn có được lượng dinh dưỡng cần thiết và giúp giảm cân hiệu quả
Dùng củ cải trắng hợp lý giúp bạn có được lượng dinh dưỡng cần thiết và giúp giảm cân hiệu quả

Câu trả lời là . Bên cạnh trả lời câu hỏi củ cải trắng bao nhiêu calo thì chúng mình sẽ giúp bạn biết thêm ăn củ cải trắng giúp bạn giảm cân hiệu quả nhờ các lý do sau:

Cơ chế giảm cân của củ cải trắng

  • Củ cải trắng có chứa nhiều chất xơ, giúp làm giảm cảm giác đói, hạn chế ăn quá nhiều và tăng cường hoạt động ruột. Chất xơ còn có khả năng hấp thụ mỡ và đường trong máu, giảm nguy cơ béo phì và tiểu đường.
  • Củ cải trắng có chứa nhiều vitamin C, một chất chống oxy hóa mạnh, giúp tăng đốt cháy mỡ, kích thích quá trình trao đổi chất và tăng năng lượng cho cơ thể. Vitamin C còn có tác dụng làm đẹp da, tóc và móng, giúp bạn tự tin hơn khi giảm cân.
Vitamin C trong củ cải trắng có tác dụng làm đẹp da, tóc và móng và giảm cân
Vitamin C trong củ cải trắng có tác dụng làm đẹp da, tóc và móng và giảm cân
  • Củ cải trắng có chứa các chất phytochemical như glucosinolate, indole-3-carbinol, sulforaphane… có tác dụng thanh lọc cơ thể, loại bỏ các độc tố và chất gây hại. Những chất này còn có khả năng ngăn ngừa sự phát triển của các tế bào béo và ức chế sự tích tụ mỡ trong gan.

Lượng củ cải trắng mà bạn nên ăn mỗi ngày

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, lượng củ cải trắng mà bạn nên ăn mỗi ngày là khoảng 200g, tương đương với 56 kcal. Bạn có thể ăn củ cải trắng vào bữa sáng hoặc bữa trưa để tận dụng tối đa lợi ích của nó.

Bạn nên kết hợp củ cải trắng với các loại rau xanh khác, thịt gà, cá hoặc trứng để cung cấp đầy đủ các dưỡng chất cho cơ thể. Hiểu được củ cải trắng bao nhiêu calo sẽ giúp bạn ăn một lượng vừa đủ mỗi ngày.

Lợi ích tuyệt vời nào của củ cải trắng đối với sức khỏe?

Củ cải trắng giúp hỗ trợ tiêu hoá, tăng miễn dịch cho cơ thể
Củ cải trắng giúp hỗ trợ tiêu hoá, tăng miễn dịch cho cơ thể

Ngoài việc giúp giảm cân, củ cải trắng còn có nhiều lợi ích khác cho sức khoẻ như:

  • Tăng miễn dịch và chống viêm: Củ cải trắng có chứa nhiều vitamin C và các chất phytochemical, giúp tăng khả năng phòng thủ của hệ miễn dịch, chống lại các vi khuẩn, virus và nấm gây bệnh. Các chất này còn có tác dụng làm giảm các yếu tố gây viêm như cytokine, prostaglandin và leukotriene, giảm các triệu chứng viêm như sưng, đau và nóng.
  • Giúp tiêu hóa và làm sạch đường ruột: Củ cải trắng có chứa nhiều chất xơ, giúp kích thích hoạt động của ruột, làm mềm phân và dễ đào thải. Chất xơ còn có khả năng hỗ trợ sự phát triển của vi khuẩn có lợi trong đường ruột, duy trì sự cân bằng của hệ vi sinh vật và ngăn ngừa các bệnh lý tiêu hóa như là táo bón, hay tiêu chảy, hoặc viêm loét dạ dày…
  • Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường: Củ cải trắng có chứa ít glucid và nhiều chất xơ, giúp làm giảm lượng đường trong máu và ổn định đường huyết. Củ cải trắng còn có chứa các chất phytochemical như sulforaphane, có khả năng kích hoạt các gen bảo vệ tế bào beta trong tuyến tụy, giúp tăng sản xuất insulin và cải thiện khả năng đáp ứng insulin của cơ thể.

Những lưu ý khi ăn củ cải trắng để giảm cân

Sử dụng củ cải trắng hợp lý sẽ giúp bạn có sức khoẻ và giảm cân tốt hơn
Sử dụng củ cải trắng hợp lý sẽ giúp bạn có sức khoẻ và giảm cân tốt hơn

Mặc dù bạn đã biết được ăn củ cải trắng bao nhiêu calo và có nhiều lợi ích gì cho sức khỏe, nhưng bạn cũng cần chú ý đến một số điều sau khi ăn:

  • Không nên ăn quá nhiều củ cải trắng một lần, vì có thể gây khó tiêu, đầy hơi, ợ chua hoặc tiêu chảy. Bạn nên ăn từ từ, nhai kỹ và uống nhiều nước để hỗ trợ tiêu hóa.
  • Không nên ăn củ cải trắng khi đói, vì có thể gây kích ứng dạ dày và làm tăng acid dạ dày. Bạn nên ăn củ cải trắng sau khi ăn một ít thức ăn khác hoặc kết hợp với các loại rau xanh khác để làm dịu dạ dày.
Không nên ăn củ cải trắng khi đói, vì có thể gây kích ứng dạ dày và làm tăng acid dạ dày
Không nên ăn củ cải trắng khi đói, vì có thể gây kích ứng dạ dày và làm tăng acid dạ dày
  • Không nên ăn củ cải trắng khi bị bệnh hoặc có triệu chứng sốt, ho, đau họng, vì có thể làm tăng đàm và khó thở. Bạn nên hạn chế ăn củ cải trắng khi bị cảm lạnh hoặc viêm họng.
  • Không nên ăn củ cải trắng khi bị dị ứng với nó hoặc có tiền sử bệnh lý gan, mật, thận, vì có thể gây phản ứng phụ hoặc làm tăng tải trọng cho các cơ quan này. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi ăn củ cải trắng nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Qua bài viết trên, Vimanafs.com tin là bạn đã có câu trả lời cho thắc mắc củ cải trắng bao nhiêu calo, cũng như lợi ích sức khoẻ và cách dùng cho phù hợp khi sử dụng củ cải trắng. Chúc bạn sức khoẻ và bạn có thể có thêm kiến thức hay nhờ việc theo dõi đón đọc trong chuyên mục sức khoẻ của chúng mình.

Chuyên mục
Sức khỏe

Khoai lang bao nhiêu calo? Cách ăn khoai lang để giảm cân hiệu quả

Bạn đã biết khoai lang bao nhiêu calo chưa? Ăn khoai lang có giúp bạn giảm cân không? Hãy cùng tìm hiểu về lợi ích của khoai lang và cách ăn khoai lang giảm cân hiệu quả trong bài viết này.

Khoai lang là một loại thực phẩm quen thuộc và phổ biến trong bữa ăn của người Việt Nam. Khoai lang không chỉ ngon mà còn rất bổ dưỡng, có nhiều lợi ích cho sức khỏe và vóc dáng. Tuy nhiên, bạn có biết khoai lang bao nhiêu calo? Ăn khoai lang có giảm cân được hay không? Hãy cùng Vimanafs.com tìm hiểu qua bài viết ngay dưới đây.

Khoai lang có bao nhiêu calo?

100g khoai lang luộc có chứa 76 calo
100g khoai lang luộc có chứa 76 calo

Lượng calo trong các loại khoai lang rất khác nhau

Khoai lang là một loại củ có nhiều chủng loại khác nhau, như khoai lang tím, khoai lang mật, khoai lang chiên, khoai lang luộc… Mỗi loại khoai lang có hàm lượng calo khác nhau và làm cho Vimanafs Groups và bạn đều thắc mắc khoai lang bao nhiêu calo.

Theo thống kê của USDA (Cục Nông nghiệp Hoa Kỳ), lượng calo trong 100g khoai lang là:

  • Khoai lang tím: 86 calo
  • Khoai lang mật: 90 calo
  • Khoai lang chiên: 150 calo
  • Khoai lang luộc: 76 calo
100g khoai lang chiên lên đến 150 calo
100g khoai lang chiên lên đến 150 calo

Bạn có thể thấy rằng, khoai lang chiên có lượng calo cao nhất, do được chiên trong dầu ăn. Khoai lang luộc lại có lượng calo thấp nhất, do không có thêm bất kỳ nguyên liệu nào khác. Khoai lang tím và khoai lang mật có lượng calo gần nhau, do chứa nhiều đường tự nhiên.

Chắc chắn rằng khi xem qua các giải đáp về việc khoai lang bao nhiêu calo, bạn cũng là người chăm chút cho sức khoẻ. Để có chế độ giảm cân phù hợp và thân hình cân đối, bạn nên xem thêm thông tin những loại thực phẩm giúp lâu đói và no lâu hơn nha.

So sánh calo của khoai lang với các loại thực phẩm khác

100g gạo trắng có 130 calo cao hơn nhiều so với khoai lang
100g gạo trắng có 130 calo cao hơn nhiều so với khoai lang

So với các loại thực phẩm khác, khoai lang có lượng calo khá thấp. Ví dụ, 100g gạo trắng có 130 calo, 100g bánh mì có 265 calo, 100g mì ăn liền có 436 calo… Nếu bạn muốn giảm cân, bạn nên thay thế các loại thực phẩm này bằng khoai lang, để giảm lượng calo nhập vào cơ thể.

Tuy nhiên, bạn cũng không nên ăn quá nhiều khoai lang, vì nó vẫn chứa đường và tinh bột. Nếu bạn ăn quá nhiều khoai lang, bạn sẽ tăng cân thay vì giảm cân. Bạn nên hạn chế lượng khoai lang ăn trong ngày ở mức hợp lý, không quá 200g.

Với cách giải thích như trên có thể bạn đã biết thêm trong khoai lang bao nhiêu calo rồi. Đừng quên bên cạnh việc giảm cân, hãy bổ sung thêm các thực phẩm bổ não và tăng cường trí nhớ để tốt cho sức khoẻ.

Ăn khoai lang có làm giảm cân đi không?

Khoai lang là thực phẩm hỗ trợ giảm cân và loại thực phẩm giúp cân bằng đường huyết
Khoai lang là thực phẩm hỗ trợ giảm cân và loại thực phẩm giúp cân bằng đường huyết

Khoai lang là thực phẩm giàu chất xơ và vitamin A

Khoai lang là một nguồn chất xơ dồi dào, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn và kiểm soát cơn đói. Chất xơ còn có tác dụng tốt cho hệ tiêu hóa, giúp bài tiết chất thải và đào thải độc tố ra khỏi cơ thể. Khoai lang cũng là một nguồn vitamin A phong phú, giúp bảo vệ thị lực, tăng cường hệ miễn dịch và chống lão hóa.

Việc ăn uống điều độ cũng giúp bạn dễ ngủ hơn, hoặc nếu bạn đang tìm thêm phương pháp ăn ngon ngủ khỏe, đừng bỏ lỡ thông tin về những loại trái cây giúp dễ ngủ cho bạn nha.

Khoai lang là một loại thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp

Khoai lang là một loại thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp GI chỉ khoảng 44
Khoai lang là một loại thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp GI chỉ khoảng 44

Bên cạnh giúp bạn trả lời câu hỏi khoai lang bao nhiêu calo, Vimanafs Groups muốn chia sẻ thêm cho bạn biết khoai lang là một loại thực phẩm có chỉ số đường huyết (GI) thấp, chỉ khoảng 44. Chỉ số đường huyết là một chỉ số đo lường mức độ tăng đường trong máu sau khi ăn một loại thực phẩm.

Các loại thực phẩm có GI cao sẽ làm tăng nhanh đường trong máu, gây ra sự biến động của insulin và gây tích tụ mỡ. Các loại thực phẩm có GI thấp sẽ làm tăng chậm đường trong máu, giúp duy trì sự ổn định của insulin và ngăn ngừa tích tụ mỡ.

Khoai lang là thực phẩm có nhiều chất chống oxy hóa

Khoai lang là một loại thực phẩm có nhiều chất chống oxy hóa, như beta-carotene, anthocyanin, vitamin C… Các chất chống oxy hóa này có tác dụng ngăn ngừa các bệnh mãn tính như ung thư, tim mạch, tiểu đường… Các chất chống oxy hóa còn giúp làm đẹp da, giảm nếp nhăn và sạm nám.

Lợi ích sức khỏe khác mà khoai lang mang lại

Trong khoai lang có chứa nhiều Vitamin A rất tốt cho mắt
Trong khoai lang có chứa nhiều Vitamin A rất tốt cho mắt

Ngoài những lợi ích đã nêu trên, khoai lang còn có nhiều lợi ích sức khỏe khác, như:

  • Phòng ngừa thiếu hụt vitamin A: Khoai lang là một trong những loại thực phẩm giàu vitamin A nhất, giúp phòng ngừa thiếu hụt vitamin A ở trẻ em và phụ nữ mang thai.
  • Bảo vệ thị lực: Vitamin A trong khoai lang còn giúp bảo vệ thị lực, ngăn ngừa các bệnh về mắt như khô mắt, viêm kết mạc, cận thị…
  • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch: Khoai lang có chứa kali, magie và vitamin B6, giúp điều hòa huyết áp, ngăn ngừa đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
  • Giảm nguy cơ mắc ung thư: Khoai lang có chứa nhiều chất phytochemical, như quercetin, chlorogenic acid, coumaric acid… có khả năng chống lại các tế bào ung thư.
  • Cải thiện tốt hàm lượng đường có trong máu: Khoai lang có chứa inulin, một loại chất xơ không tiêu hoá được, giúp cải thiện tốt hàm lượng đường có trong máu và giảm nguy cơ tiểu đường.

Cách ăn khoai lang để có thể giảm cân hiệu quả

Khoai lang luộc là món dễ ăn để giảm cân hiệu quả bằng khoai lang
Khoai lang luộc là món dễ ăn để giảm cân hiệu quả bằng khoai lang

Những cách để chế biến khoai lang ngon và ít calo

Để ăn khoai lang giảm cân hiệu quả, bạn nên chọn những cách chế biến khoai lang ngon và ít calo, như:

  • Khoai lang luộc: Đây là cách chế biến khoai lang đơn giản nhất, chỉ cần luộc khoai lang chín rồi ăn kèm với một ít muối hoặc đường. Khoai lang luộc có lượng calo thấp nhất, chỉ khoảng 76 calo/100g, và giữ được nhiều dưỡng chất trong khoai lang. Bạn nên ăn khoai lang luộc vào buổi sáng hoặc trước khi tập thể dục, để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • Khoai lang nướng: Đây là cách chế biến khoai lang ngon và hấp dẫn, có thể làm món ăn vặt hoặc món tráng miệng. Bạn chỉ cần gọt vỏ khoai lang, rửa sạch, cắt thành miếng mỏng, rắc một ít đường và bơ lên mặt khoai, sau đó nướng trong lò cho đến khi khoai chín vàng. Khoai lang nướng có lượng calo cao hơn khoai lang luộc, khoảng 115 calo/100g, nhưng cũng không quá cao so với các loại bánh ngọt khác. Khoai lang nướng có hương vị thơm ngon, ngọt dịu và bùi bùi của bơ.
  • Khoai lang sấy: Đây là cách chế biến khoai lang dễ làm và tiện lợi, có thể bảo quản được lâu. Bạn chỉ cần gọt vỏ khoai lang, rửa sạch, cắt thành lát mỏng, phơi khô hoặc sấy trong lò vi sóng cho đến khi khoai giòn. Bạn có thể ăn ngay hoặc cho vào túi kín để dùng dần. Khoai lang sấy có lượng calo tương đương với khoai lang nướng, khoảng 115 calo/100g, nhưng có ít đường và bơ hơn. Khoai lang sấy có hương vị giòn tan và ngọt thanh.

Những thời điểm ăn khoai lang phù hợp trong ngày

Ăn khoai lang buổi sáng rất tốt cho sức khoẻ
Ăn khoai lang buổi sáng rất tốt cho sức khoẻ

Để ăn khoai lang giảm cân hiệu quả, bạn cũng cần chú ý đến các thời điểm ăn khoai lang phù hợp trong ngày. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, bạn nên ăn khoai lang vào những thời điểm sau:

  • Buổi sáng: Ăn khoai lang vào buổi sáng là một lựa chọn tốt, vì nó sẽ cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động suốt ngày. Bạn có thể ăn khoai lang kèm với trứng hoặc sữa chua để tăng thêm protein và canxi.
  • Trước khi tập thể dục: Ăn khoai lang trước khi tập thể dục cũng là một ý kiến hay, vì nó sẽ giúp bạn duy trì đường huyết ổn định và không bị đói trong quá trình tập luyện. Bạn nên ăn khoai lang từ 30 đến 60 phút trước khi tập thể dục để có hiệu quả tốt nhất.
  • Sau khi tập thể dục: Ăn khoai lang sau khi tập thể dục cũng có lợi, vì nó sẽ giúp bạn bổ sung lại năng lượng và chất xơ cho cơ thể. Bạn nên ăn khoai lang kèm với thịt gà hoặc cá để tăng thêm protein và chất béo lành mạnh.

Các loại thực phẩm kết hợp với khoai lang giúp tăng hiệu quả giảm cân

Khoai lang kết hợp trái cây tạo nên món vừa ngon miệng vừa bổ dưỡng
Khoai lang kết hợp trái cây tạo nên món vừa ngon miệng vừa bổ dưỡng

Ngoài việc chọn cách chế biến và thời điểm ăn khoai lang, bạn cũng cần biết các thực phẩm kết hợp với khoai lang để tăng hiệu quả giảm cân. Dưới đây là một số gợi ý Vimanafs Groups dành cho bạn:

  • Khoai lang và rau xanh: Khoai lang và rau xanh là một sự kết hợp hoàn hảo, vì chúng cung cấp nhiều chất xơ, vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa cho cơ thể. Bạn có thể làm một đĩa salad khoai lang và rau xanh, hoặc nấu một bát canh khoai lang và rau xanh để ăn no và ngon.
  • Khoai lang và đậu: Khoai lang và đậu là một sự kết hợp tuyệt vời, vì chúng cung cấp nhiều protein, chất xơ và các axit amin thiết yếu cho cơ thể. Bạn có thể làm một đĩa khoai lang và đậu nướng, hoặc nấu một bát súp khoai lang và đậu để ăn bổ dưỡng và hấp dẫn.
  • Khoai lang và trái cây: Khoai lang và trái cây là một sự kết hợp ngon miệng, vì chúng cung cấp nhiều vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa cho cơ thể. Bạn có thể làm một ly sinh tố khoai lang và trái cây, hoặc nướng một miếng khoai lang và ăn kèm với trái cây để ăn ngọt và thanh mát.

Vimanafs.com hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khoai lang bao nhiêu calo và cách ăn khoai lang giảm cân hiệu quả. Nếu bạn muốn biết thêm về các loại thực phẩm giúp giảm cân khác, bạn có thể xem các bài viết khác trong chuyên mục sức khoẻ bạn nhé.

Chuyên mục
Sức khỏe

Đu đủ bao nhiêu calo? Ăn đu đủ có béo không? Lưu ý trước khi ăn

Đu đủ là loại trái cây ngon dễ ăn nên nhiều người thắc mắc đu đủ bao nhiêu calo. Đu đủ mang vị ngọt thanh, là món trái cây yêu thích của nhiều người.

Ngoài việc dùng để làm trái cây tráng miệng, đu đủ còn có thể được chế biến trong các món ăn ngon. Để có thể biết được đu đủ mang đến sức khỏe cho bạn ra sao, hoặc có thể biết dùng như thế nào là hợp lý, mời bạn xem bài viết được biên soạn bởi Vimanafs.com nhé.

100g đu đủ có bao nhiêu calo?

Trung bình thì khoảng 100g đu đủ chín cung cấp 42 calo
Trung bình thì khoảng 100g đu đủ chín cung cấp 42 calo

Trung bình thì khoảng 100g đu đủ chín cung cấp 42 calo, và loại đu đủ bình thường với cùng trọng lượng cung cấp 32 calo. Vậy là trả lời được cho thắc mắc đu đủ bao nhiêu calo của bạn rồi nhé.

Dựa vào thông tin trên, ta thấy rằng đu đủ chín sẽ cung cấp lượng calo nhiều hơn đu đủ xanh. Và cũng có thể nói đu đủ là loại trái cây có ít calo và cơ thể dễ dàng tiêu thụ lượng calo đấy mỗi ngày.

Xem thêm bài Bị tiểu đường uống nước dừa được không?. Hoặc Ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp? để có giải pháp phù hợp cho khi ăn uống nhé.

Trong đu đủ có các thành phần dinh dưỡng nào

Trong đu đủ chức một lượng vitamin lớn và chất chống oxy hoá
Trong đu đủ chức một lượng vitamin lớn và chất chống oxy hoá

Vimanafs Groups thấy rằng, đu đủ dù còn xanh hay đã chín đều được nhiều người dùng để chế biến các món ăn, bởi loài trái cây này ngoài có lượng dinh dưỡng khá cao lại ngon, bùi và ngọt.

Đối với đu đủ đã chín với trọng lượng ước tính khoảng 152g sẽ có các thành phần dinh dưỡng như sau:

  • 15g Carbohydrate
  • 1g protein
  • 90% nước
  • 13% đường
  • 3g chất xơ
  • Vitamin C
  • Vitamin A
  • Vitamin B9
  • Carotenoid- một loại chất chống oxy hóa hỗ trợ sức khoẻ…

Ngoài ra, ở đu đủ còn có một lượng nhỏ thành phần các vitamin nhóm B, cũng như vitamin K và các khoáng chất gồm canxi, magie…Những thông tin trên đã phần nào giúp bạn hiểu thêm về giá trị dinh dưỡng và giải đáp thắc mắc đu đủ bao nhiêu calo với nhiều nhiều người.

Lưu ý: Đối với đu đủ xanh có chứa lượng lớn là papain – Đây là một chất không có lợi cho phụ nữ có thai. Vì vậy các mẹ bầu nhớ lưu ý khi sử dụng hoặc để chắc hơn về chế độ dinh dưỡng thì có thể đọc thêm những bài cho mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì nhé.

Ăn đu đủ có tác dụng gì?

Dùng đu đủ để giảm cân hiệu quả và có thể ngăn ngừa ung thư
Dùng đu đủ để giảm cân hiệu quả và có thể ngăn ngừa ung thư

Hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Lợi ích đầu tiên của đu đủ bạn có thể dễ dàng nhận thấy là hỗ trợ cho việc giảm cân cực kỳ hiệu quả. Với chỉ số năng lượng không quá cao, bên cạnh đó đu đủ còn có lượng đường huyết thấp, nhiều chất xơ giúp giúp tạo cho bạn cảm giác no lâu hơn và giảm cảm giác thèm ăn. Hãy xem lại mục đu đủ bao nhiêu calo để an tâm hơn nào.

Ngăn ngừa ung thư

Trong đu đủ chứa hợp chất beta carotene, chất này có tác dụng ngăn ngừa ung thư cực kì hiệu quả. Không chỉ thế nó còn giúp hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang mắc bệnh ung thư. Đọc đến đây chắc bạn không qua quan trọng việc đu đủ bao nhiêu calo nữa đúng không nào.

Tăng cường sức khỏe tim mạch

Ăn đu đủ giúp làm đẹp da và hỗ trợ tiêu hoá tốt
Ăn đu đủ giúp làm đẹp da và hỗ trợ tiêu hoá tốt

Với hàm lượng chất xơ, cùng với các vitamin và khoáng chất, đu đủ góp phần hỗ trợ, tăng cường sức khỏe, hỗ trợ hoạt động của tim, đặc biệt trong đu đủ chứa chất điện giải kali giúp giảm áp lực và nâng cao sức khỏe tim mạch, giúp phòng ngừa được các bệnh lý về tim.

Tốt cho hệ tiêu hóa

Trong đu đủ chín có đến 90% là nước cùng với lượng chất xơ lớn giúp bạn cải thiện hoạt động của hệ tiêu hóa. Đặc biệt trong loại quả này còn chứa một loại enzim tiêu hóa là papain giúp hoạt động tiêu hóa hiệu quả hơn và ngăn ngừa được các bệnh về ung thư kết tràng.

Có tác dụng chống viêm

Đu đủ có tác dụng chống viêm và tốt cho hệ tiêu hoá
Đu đủ có tác dụng chống viêm và tốt cho hệ tiêu hoá

Trong quả đu đủ còn có hai enzym có tác dụng hỗ trợ kháng viêm, ngăn ngừa nhiễm trùng và giúp làm lành vết thương nhanh hơn. Ngoài ra, nó còn có tác dụng hỗ trợ điều trị các bệnh lý về viêm khớp, gout…Ngoài trả lời thắc mắc đu đủ bao nhiêu calo, bạn đã biết thêm những công dụng khác nữa của đu đủ cũng rất hữu ích.

Làm đẹp da

Thành phần dinh dưỡng trong đu đủ có chứa các chất chống oxy hóa mạnh như vitamin C, vitamin E có tác dụng hỗ trợ ngăn chặn quá trình lão hóa của làn da, giúp làn da trở nên căng bóng, mịn màng hơn.

Ăn đu đủ có béo (mập) không?

Đu đủ chứa rất ít cholesterol nhiều chất xơ và các vitamin giảm cân
Đu đủ chứa rất ít cholesterol nhiều chất xơ và các vitamin giảm cân

Theo các chuyên gia dinh dưỡng, ăn đu đủ đúng cách không chỉ không làm tăng cân mà còn giúp hỗ trợ giảm cân hiệu quả và không lo ảnh hưởng đến sức khỏe đấy. Vì hàm lượng calo trong 100g đu đủ chỉ khoảng 32 – 42 calo, đây là một lượng calo phù hợp để dung nạp vào trong cơ thể mỗi ngày.

Bên cạnh đó, đu đủ là loại thực phẩm chứa rất ít cholesterol và chất béo, nhiều chất xơ và các vitamin, hỗ trợ sức khỏe tốt và giảm cân an toàn. Bạn chưa an tâm thì có thể đọc thật kỹ thông tin để xem đu đủ bao nhiêu calo bạn nhé.

Nên giảm cân bằng đu đủ chín vì bên trong gần như không chứa tinh bột, mà lại rất giàu vitamin, chất xơ cũng như lượng chất khoáng hỗ trợ giảm cân hiệu quả.

Ăn đu đủ nhiều có tốt không?

Phụ nữ mang thai và người bị suy gan là những đối tượng hạn chế ăn đu đủ
Phụ nữ mang thai và người bị suy gan là những đối tượng hạn chế ăn đu đủ

Dù là loại thực phẩm tốt cho sức khoẻ, nhưng theo Vimanafs Groups thấy rằng cái gì cũng có mặt lợi và hại đi đôi. Bạn nên lưu ý không dùng đu đủ với những trường hợp dưới đây:

  • Phụ nữ đang mang thai: không nên ăn đu đủ, nếu muốn ăn bạn chỉ có thể ăn một ít đu đủ chín.
  • Người bị suy gan: dùng đu đủ vì có thể gây xuất huyết.
  • Người có nhịp tim không đều: ăn đu đủ thường xuyên hoặc ăn quá nhiều có thể tạo nên áp lực lên tim.
  • Người bị suy giáp: không nên dùng để bệnh không trầm trọng hơn.
  • Người bị sỏi thận, tiêu hóa kém: dùng đu đủ sẽ dễ bị tình trạng đầy bụng, đầy hơi, khó tiêu.
  • Người bị hạ đường huyết: nên tránh ăn đu đủ vì sẽ khiến tim đập nhanh hơn.

Qua bài viết vừa rồi ắt hẳn bạn đã biết thêm những thông tin quan trọng và giúp bạn trả lời đu đủ bao nhiêu calo rồi đúng không. Đừng bỏ qua bất kì bài viết nào trong chuyên mục sức khoẻ tại Vimanafs.com bạn nhé. Chúng mình sẽ thường xuyên cập nhật để bạn luôn có người mang kiến thức hay đến mỗi ngày.

Chuyên mục
Sức khỏe

Bông cải xanh bao nhiêu calo? Ăn bông cải xanh có bị mập không?

Nhiều người thắc mắc bông cải xanh bao nhiêu calo? Ăn bông cải xanh có mập không? Đây là những câu hỏi khá quen thuộc được nghi vấn bởi những bạn lần đầu tìm hiểu về chế độ dinh dưỡng khi dùng bông cải xanh.

Bông cải xanh là một loại thực phẩm khá phổ biến trong chế độ dinh dưỡng của người cần ổn định cân nặng, chính vì vậy việc nhiều người quan tâm đến hàm lượng dinh dưỡng và năng lượng của nó không có gì qua bất ngờ. Vimanafs.com sẽ giúp bạn có được những thông tin về hàm lượng năng lượng của bông cải xanh ngay trong bài viết bên dưới nhé.

Lượng calo trong bông cải xanh như thế nào?

Trong 100g bông cải xanh sống cung cấp 34 calo
Trong 100g bông cải xanh sống cung cấp 34 calo

Với nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, trong 100g bông cải xanh sống cung cấp 34 calo. Có thể chính vì điều này mà đã số các chuyên gia dinh dưỡng đều khuyên nên dùng bông cải xanh trong bữa ăn cho người muốn giảm cân.

Cũng nên lưu ý rằng, tùy vào lượng dầu, gia vị thêm vào, hoặc cách nấu cũng như thời gian bạn nấu bông cải xanh mà calo của món ăn này có thể thay đổi.

Xem thêm: Những thói quen tốt cho sức khỏe nên thực hiện mỗi ngày. Hoặc Bị cảm nên uống gì, ăn gì và tránh những loại thực phẩm nào?

Giá trị dinh dưỡng của bông cải xanh đối với sức khoẻ

Trong bông cải xanh có chứa nhiều nhóm vitamin và các chất có lợi
Trong bông cải xanh có chứa nhiều nhóm vitamin và các chất có lợi

Bên cạnh trả lời cho thắc mắc bông cải xanh bao nhiêu calo, Vimanafs Groups sẽ giúp bạn biết được hàm lượng dinh dưỡng trong 100g bông cải xanh được liệt kê ở bảng bên dưới:

  • Năng lượng: 34 calo.
  • Carbohydrate: 6,64 g.
  • Chất xơ: 2,6 g.
  • Chất đạm: 2,82 g.
  • Vitamin A: 31 μg.
  • Acid folic (vitamin B9): 63 μg.
  • Vitamin C: 89,2 mg.
  • Vitamin E: 0,78 mg.
  • Vitamin K: 101,6 mg.
  • Canxi: 47 mg.
  • Sắt: 0,73 mg.
  • Mangan: 0,21 mg.
  • Phốt pho: 66 mg.
  • Kali: 316 mg.

Có thể bạn quan tâm: Bỏ túi những cách chống say xe hiệu quả khi đi đường xa.

Ăn bông cải xanh có giảm cân không?

Nhờ hàm lượng chất xơ và dinh dưỡng cao, bông cải xanh là một trong những thực phẩm vàng giúp giảm cân hiệu quả
Nhờ hàm lượng chất xơ và dinh dưỡng cao, bông cải xanh là một trong những thực phẩm vàng giúp giảm cân hiệu quả

Nhờ hàm lượng chất xơ và dinh dưỡng cao, bông cải xanh là một trong những thực phẩm vàng giúp giảm cân hiệu quả. Dùng bông cải xanh sẽ giúp bạn no lâu và kiềm hãm cảm giác thèm ăn. Trong bông cải xanh còn có chứa vitamin C giúp bạn đốt mỡ hiệu quả hơn khi tập thể dục.

Chính vì vậy, bạn tốt nhất nên đưa bông cải xanh vào chế độ ăn kiêng và hãy chọn nhiều cách chế biến khác nhau để thay đổi khẩu vị. Nên có sự cân bằng trong việc kết hợp các thực phẩm khác với bông cải xanh.

Lợi ích bông cải xanh mang đến cho sức khỏe của bạn

Bông cải xanh giúp hỗ trợ giảm cân, tăng hệ miễn dịch và hỗ trợ làm đẹp
Bông cải xanh giúp hỗ trợ giảm cân, tăng hệ miễn dịch và hỗ trợ làm đẹp

Bông cải xanh bao nhiêu calo thì mình đã nêu như trên rồi, nhưng không chỉ có vậy. Bông cải xanh nhờ chứa lượng dinh dưỡng dồi dào nên có nhiều tác dụng tốt cho sức khoẻ như:

  • Tăng cường hệ miễn dịch: Trong bông cải xanh lượng vitamin C cực kỳ dồi dào. Đây là loại vitamin quan trọng trong việc hỗ trợ tăng cường miễn dịch cho cơ thể.
  • Thanh lọc, thải độc cho cơ thể: Lượng chất xơ trong bông cải xanh cũng không thua kém bất cứ loại rau củ quả nào. Vì vậy việc dùng bông cải xanh thường xuyên sẽ hỗ trợ quá trình phân giải độc tố của gan và cơ thể sẽ dễ dàng bài tiết ra ngoài hơn.
  • Hỗ trợ giảm cân: Với hàm lượng calo và carbohydrate thấp, riêng về lượng vitamin lại cao nên bông cải xanh được lựa chọn là loại thực phẩm hỗ trợ giảm cân hàng đầu.

  • Làm đẹp da: Dùng thường xuyên bông cải xanh giúp tăng cường lượng vitamin C để giúp làm chống lão hoá da và thúc đẩy quá trình tái tạo của làn da, giúp da sáng đẹp hơn trông thấy.
  • Điều hòa huyết áp: Bông cải xanh chứa các chất giúp thúc đẩy các tế bào hoạt động tốt hơn và giúp cân bằng huyết áp tốt.
  • Giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư: Bông cải xanh được cho là một trong những loại thực phẩm vàng giúp ngăn ngừa bệnh ung thư, nhất là loại ung thư vú và liên quan đến sinh sản ở cả nam và nữ.
  • Giúp giảm nguy cơ mắc bệnh về tim và não: Hàm lượng các chất dinh dưỡng hỗ trợ tim mạch dồi dào khiến bông cải xanh được đánh giá là thực phẩm vàng trong việc góp phần giúp loại bỏ các màng tích tụ trong động mạch và mạch máu. Từ đó cũng làm giảm lượng cholesterol trong cơ thể ngăn ngừa các bệnh huyết áp tốt.

Lưu ý khi ăn bông cải xanh để tốt để có sức khoẻ tốt nhất

Nên mua vào tháng 7 đến cuối tháng 10 vì lúc này bông cải xanh đang vào mùa vụ
Nên mua vào tháng 7 đến cuối tháng 10 vì lúc này bông cải xanh đang vào mùa vụ

Hãy lưu tâm thêm về việc ăn bông cải xanh thế nào để tốt cho sức khỏe, đừng chỉ đơn thuần chú trọng bông cải xanh bao nhiêu calo. Những lưu ý đó là:

  • Không ăn phần bông cải có hoa vàng nhỏ li ti, lúc này chúng đã bắt đầu phân huỷ rồi.
  • Nên mua vào tháng 7 đến cuối tháng 10 vì lúc này bông cải xanh đang vào mùa vụ.
  • Để loại bỏ tạp chất có trong bông cải xanh, nên ngâm nước muối pha loãng, đừng chỉ cắt nhỏ rồi rửa với nước sạch.
  • Đừng luộc quá chín để giữ lại các chất dinh dưỡng.
  • Không dùng bông cải xanh cho người bị bệnh dạ dày, bệnh gout đặc biệt là không dùng với phụ nữ mang thai.

Các món ăn ngon có thể chế biến từ bông cải xanh

Bông cải xanh xào tỏi dù đơn giản vẫn thơm ngon
Bông cải xanh xào tỏi dù đơn giản vẫn thơm ngon

Cách chế biến cũng rất quan trọng để giải quyết cho câu hỏi bông cải xanh bao nhiêu calo. Vimanafs Groups sẽ giới thiệu cho bạn một số món ngon hỗ trợ giảm cân khi dùng bông cải xanh ngay bên dưới:

  • Thịt bò xào bông cải xanh: Thịt bò được ướt đậm đà, miếng thịt mềm mềm ăn kèm cùng bông cải giòn giòng mang lại bữa ăn bổ dưỡng mà vô cùng hấp dẫn.
  • Bông cải xanh xào tỏi: Nếu bạn muốn một món ăn đơn giản hơn thì bông cải xanh xào tỏi là một lựa chọn hoàn hảo. Bông cải xanh được xào vừa chín tới nên giữ được độ giòn, ngọt, kết hợp cùng tỏi thơm lừng, là một món xào ngon không tưởng trong các bữa ăn của gia đình.
  • Bông cải xanh xào thịt heo: Ngoài thịt bò thì bạn cũng có thể xào bông cải xanh kết hợp cùng với thịt heo. Dù đơn giản mà vẫn đảm bảo lượng dinh dưỡng trong bữa ăn.
  • Cháo mực tươi với bông cải xanh: Xay nhuyễn bông cải xanh ra và nấu cháo cùng với mực. Món này vừa ngọt lại vừa thơm, đặc biệt thích hợp cho các bé mới bắt đầu ăn dặm.
  • Ức gà xào bông cải xanh: Ức gà xào cùng bông cải xanh giúp mang đến cho bạn một món ăn mới lạ, độc đáo trong thực đơn giảm cân. Nếu không muốn xào, bạn cũng có thể luộc 2 loại thực phẩm này và chấm cùng với các loại nước sốt, hãy thưởng thức ngay khi có cơ hội nhé.

Với những kiến thức trên, Vimanafs.com đã giúp bạn có thêm kiến thức trong việc dùng bông cải xanh để có chế độ dinh dưỡng hợp lý. Các bài viết khác trong chuyên mục sức khỏe sẽ giúp bạn có những kiến thức hữu ích đấy.

Chuyên mục
Sức khỏe

Đánh cầu lông có cao không? Chơi thế nào để tăng hiệu quả?

Đánh cầu lông có cao không là câu hỏi phổ biến của không ít những ai đam mê cầu lông muốn chia sẻ bộ môn này với người khác, bên cạnh đó, đây cũng là câu hỏi khá phổ biến cho những ai mong muốn phát triển chiều cao bằng việc tham gia các môn thể thao.

Việc tập luyện thể thao mang đến cho bạn nhiều lợi ích sức khỏe. Bên cạnh việc mong muốn tăng cường sự linh hoạt và thể lực, không ít người tìm đến với bộ môn cầu lông. Với bài viết tới đây, Vimanafs.com sẽ chia sẻ những thông tin về bộ môn cầu lông với sức khoẻ, bên giúp bạn hiểu hơn để có quyết định tham gia và đầu tư không nhé.

Đánh cầu lông có cao không?

Cầu lông là một trong những môn thể thao tăng chiều cao cực hữu hiệu nhất
Cầu lông là một trong những môn thể thao tăng chiều cao cực hữu hiệu nhất

Thường thì chúng ta được biết, để phát triển chiều cao thì chúng ta nên tham gia các môn thể thao thiên về sức bật. Chính vì vậy, để trả lời câu hỏi đánh cầu lông có cao không thì câu trả lời là cầu lông là một trong những môn thể thao tăng chiều cao cực hữu hiệu. 

Khi bật nhảy, nhiều kích thích cơ học sẽ làm tác động đến lớp sụn, lớp sụn sẽ thúc đẩy xương dài ra, nhất là phần đầu gối.

Bên cạnh đó, bộ môn này còn đòi hỏi người chơi thực hiện nhiều động tác vươn tay để cứu cầu, hoặc nếu thi đấu bạn phải dùng hết tất cả khả năng, từ đó kích thích chiều cao. Tập luyện cầu lông là một trong những thói quen tốt cho sức khoẻ nên thực hiện mỗi ngày đấy.

Những lợi ích sức khoẻ khác của việc đánh cầu lông

Chơi cầu lông hỗ trợ sức khoẻ tim mạch và tăng phản xạ tốt hơn
Chơi cầu lông hỗ trợ sức khoẻ tim mạch và tăng phản xạ tốt hơn

Bạn không chỉ hỏi đánh cầu lông có cao không, mà bạn còn phải hỏi cầu lông sẽ mang lại lợi ích gì cho sức khỏe. Ngoài việc hỗ trợ cho vóc dáng, Vimanafs Groups cho rằng cầu lông còn giúp bạn:

  • Tăng khả năng hô hấp và tốt cho tim mạch: Cường độ vận động khi đánh cầu lông khá cao vì đây là môn thể thao mang tính đối kháng. Chính vì như vậy nên cơ thể phải hoạt động liên tục, từ đó giúp tuần hoàn máu tốt và hô hấp được thúc đẩy.
  • Tăng tốc độ phản xạ của mắt: Việc phải liên tục quan sát đối thủ và đường đi của cầu giúp mắt được phản xạ tốt hơn, cơ mắt cũng được phát triển.
  • Giảm stress, giúp thư giãn: Khi vận động sẽ giúp bạn giải tỏa được căng thẳng. Bên cạnh đó, vì là môn thể thao cần ít nhất 2 người nên sẽ giúp bạn có thể có nhiều niềm vui hơn.
  • Giúp giảm cân hiệu quả: Khi chơi cầu lông, bộ môn này khiến toàn bộ cơ thể của chúng ta phải hoạt động liên tục, từ đó kích thích đốt mỡ thừa toàn thân và giảm cân.

Thời gian tập đánh cầu lông

Mỗi ngày bạn nên dành ra khoảng thời gian khoảng 30- 60 phút để tập luyện cầu lông
Mỗi ngày bạn nên dành ra khoảng thời gian khoảng 30- 60 phút để tập luyện cầu lông

Dù là bằng phương pháp nào để có thể tăng chiều cao, bạn cũng phải đầu tư về mặt thời gian đẻ có thể có được quá trình tốt nhất. Với cầu lông thì lý tưởng nhất, mỗi ngày bạn nên dành ra khoảng thời gian khoảng 30- 60 phút, không quá quan trọng sáng hay chiều.

Quá trình tập cũng như thi đấu bộ môn này sẽ giúp xương giãn nở, rất có lợi cho việc tăng chiều cao. 

Bên cạnh đó bộ môn cầu lông còn yêu cầu vận động liên tục, vì vậy bạn cũng sẽ sớm có được sự săn chắc và khoẻ hơn, chứ không chỉ giải quyết cho câu hỏi đánh cầu lông có cao không. Tập luyện cầu lông còn là việc giúp giảm căng thẳng và lo âu hiệu quả.

Kết hợp đánh cầu lông với một chế độ dinh dưỡng hợp lý

Cần đảm bảo cơ thể được cung cấp dưỡng chất để phát triển xương như protein và canxi thì mới cao được khi chơi cầu lông
Cần đảm bảo cơ thể được cung cấp dưỡng chất để phát triển xương như protein và canxi thì mới cao được khi chơi cầu lông

Chỉ đánh cầu lông có cao không? Vẫn có nhưng chưa đủ. Để có thể phát triển chiều cao toàn diện, bên cạnh việc chơi thể thao vẫn cần phải lưu tâm thêm về mặt dinh dưỡng.

Một bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng sẽ giúp bạn tránh mất sức và tiêu hao quá nhiều năng lượng. Cần đảm bảo cơ thể được cung cấp dưỡng chất để phát triển xương như protein và canxi, bạn có thể dùng các loại thực phẩm như trứng, sữa, tôm,… 

Hoặc thử dùng thêm cá hồi vào bữa ăn, có thể bạn thắc mắc cá hồi chứa bao nhiêu calo nhưng đừng quá quan tâm.

Những bộ môn phát triển chiều cao hiệu quả

Bơi lội là bộ môn giúp tăng chiều cao hiệu quả bên cạnh việc chơi cầu lông
Bơi lội là bộ môn giúp tăng chiều cao hiệu quả bên cạnh việc chơi cầu lông

Đừng chỉ chăm chăm vào việc đánh cầu lông có cao không. Dù là môn thể thao hiệu quả trong việc giảm cân và phát triển cơ thể, tuy vậy không chỉ có cầu lông là giúp bạn giảm cân thôi. Vimanafs Groups sẽ giúp bạn có thể có thêm những sự lựa chọn bên dưới để có thể phát triển chiều cao toàn diện:

  • Bơi lội: Bơi lội giúp hỗ trợ cơ thể có thể hoạt động với hiệu suất tối đa, đặc biệt là tương tự cầu lông ở điểm bạn phải cố vươn tay, chân ra để có thể di chuyển, làm tăng kích thích cho sụn và xương giúp tăng chiều cao. Nếu cầu lông là bộ môn có tính đối kháng cao thì bơi lội sẽ là bộ môn phù hợp với bất cứ lứa tuổi nào. Với những ai dù đã qua tuổi dậy thì nhưng vẫn muốn phát triển chiều cao, bơi lội vẫn mang đến cơ thể bạn những tác động tích cực đấy.
Nhảy dây là bộ môn giúp bên cạnh việc chơi cầu lông
Nhảy dây là bộ môn giúp bên cạnh việc chơi cầu lông
  • Nhảy dây: Khi chơi nhảy dây, các cơ xương và cột sống được vươn ra, hỗ trợ phát triển chiều cao hiệu quả. Bộ môn này dễ tập và đơn giản, có thể tập gần như bất cứ đâu chỉ với một khoảng không gian nhỏ và một sợi dây. Hãy chăm tập luyện các môn khác như nhảy dây và đừng chỉ nghĩ đánh cầu lông có cao không để tăng phát triển chiều cao tốt nhất.
  • Chạy bộ: Chạy bộ là phương pháp tập luyện giúp bạn có thể vừa tận hưởng không khi lúc tập luyện, vừa là môn thể thao giúp tăng chiều cao hiệu quả.

Nhìn tổng quan, cầu lông là môn thể thao giúp bạn có thể phát triển chiều cao hiệu quả. Đừng chỉ mãi chăm chăm đánh cầu lông có cao không mà hãy thực hiện ngay cùng với bạn bè của mình nhé. Với những thông tin vừa rồi, Vimanafs.com mong là bạn có được câu trả lời cũng như có thể áp dụng cho bạn thân để sở hữu chiều cao tốt hơn. Vẫn còn những bài viết hữu ích với những thông tin hay khác trong chuyên mục sức khoẻ đấy.

Chuyên mục
Sức khỏe

Bí đỏ bao nhiêu calo? Ăn bí đỏ có béo không? Lưu ý trước khi ăn

Bí đỏ bao nhiêu calo? Ăn bí đỏ có béo không? Đây là những câu hỏi thường gặp trước bữa ăn của những người lựa chọn chế độ ăn sạch, ăn uống tốt cho sức khỏe.

Bí đỏ là loại thực phẩm quen thuộc đối với mọi người. Đây cũng là loại nguyên liệu có thể chế biến thành các món ngon cũng như được áp dụng trong những công thức chế biến thực phẩm có lợi cho sức khỏe.

Cùng Vimanafs.com tìm hiểu xem trong bí đỏ có những điểm nào tốt, áp dụng thế nào để hỗ trợ đúng mục đích của bạn qua bài viết bên dưới nhé.

Trong bí đỏ bao nhiêu calo?

Trong 100g bí đỏ chứa 26 kcal phù hợp cho giảm cân
Trong 100g bí đỏ chứa 26 kcal phù hợp cho giảm cân

Bí đỏ là loại thực phẩm có chứa nhiều chất dinh dưỡng và cực tốt cho sức khỏe. Thường thì bí đỏ được biết đến là loại thực phẩm tốt cho não bộ, giúp mắt sáng và tim được khỏe mạnh. Bên cạnh đó bí đỏ còn được dùng để chế biến thành các món ăn, thức uống cực kỳ đa dạng nữa đó nha. 

Thường thị trong 100g bí đỏ có chứa 26 kcal. Đừng lo lắng bí đỏ bao nhiêu calo, hay ăn bí đỏ có béo không nữa nhé. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo lượng calo trong bí đỏ mà Vimanafs Groups tổng hợp được qua những món ăn sau:

  • Súp bí đỏ: 30 kcal
  • 1 ly chè bí đỏ: 80 kcal
  • 100ml sữa bí đỏ: 120 kcal
  • 1 bát canh bí đỏ: 186 kcal
  • 1 đĩa bí đỏ xào: 130 kcal

Công dụng của bí đỏ

Bí đỏ có nhiều dưỡng chất giúp giảm nguy cơ mắc bệnh mãn tính
Bí đỏ có nhiều dưỡng chất giúp giảm nguy cơ mắc bệnh mãn tính

Giảm nguy cơ bạn có thể mắc bệnh mãn tính

Bí đỏ cung cấp hàm lượng chất dinh dưỡng cần thiết và quan trọng cho cơ thể như vitamin C, vitamin nhóm B,… Nhờ đó, việc dùng bí đỏ sẽ có khả năng giảm nguy cơ mắc phải các bệnh mãn tính. 

Ngoài ra, bí đỏ thậm chí có xếp hạng chất dinh dưỡng cao hơn các loại thực phẩm giàu dưỡng chất khác như cải, súp lơ, bắp cải và cà rốt và không quá quan trọng bí đỏ bao nhiêu calo hay ăn bí đỏ có béo không.

Ngăn ngừa giảm thị lực và bệnh liên quan tuổi tác

Bí đỏ cung cấp các chất để cơ thể dùng để tổng hợp thành vitamin A
Bí đỏ cung cấp các chất để cơ thể dùng để tổng hợp thành vitamin A

Bí đỏ cung cấp một loại carotenoid mà cơ thể dùng để tổng hợp thành vitamin A giúp bạn duy trì thị lực tốt hơn, đặc biệt là khi bạn già đi. Bên cạnh đó, bí đỏ rất giàu hợp chất có khả năng giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng và đục thủy tinh thể do vấn đề tuổi tác. 

Ngoài ra, củ dền cũng là một loại thực phẩm rất tốt cho sức khoẻ mà bạn có thể đọc thêm qua bài viết 10 công dụng của củ dền tốt cho sức khỏe.

Hỗ trợ sức khỏe làn da

Bí đỏ chứa nhiều nhóm vitamin E, C, A và các chất chống oxy hóa khác giúp bảo vệ làn da dưới tác động có hại của tia UV. Nên dùng bí đỏ thường xuyên để hỗ trợ làn da và đừng quá nghĩ bí đỏ bao nhiêu calo hay bí đỏ có béo không nữa nhé.

Ngăn ngừa tiểu đường

Bí đỏ và hạt chứa chất phytosterol, omega 3,6,9 giúp ngăn ngừa tiểu đường tốt cho tim
Bí đỏ và hạt chứa chất phytosterol, omega 3,6,9 giúp ngăn ngừa tiểu đường tốt cho tim

Ăn bí đỏ có tác dụng làm hạ đường huyết trong máu, hơn thế còn giúp bạn ngăn ngừa bệnh tiểu đường. Ngoài ra, dùng bí đỏ thường xuyên bạn sẽ không phải bận tâm bí đỏ bao nhiêu calo và ăn bí đỏ có béo không, còn giúp bạn làm chậm quá trình phát triển thành mãn tính của bệnh tiểu đường.

Ngăn ngừa ung thư và phát triển não bộ

Trong bí đỏ có chất chống oxy hóa hạn chế sự hình thành của các tế bào ung thư. Việc dùng bí đỏ thường xuyên mang lại nhiều lợi ích cho sức khoẻ, đừng quá lo nghĩ ăn bí đỏ bao nhiêu calo và ăn bí đỏ có béo không. Bí đỏ chứa axit glutamine giúp bạn bồi dưỡng thần kinh và chuyển hoá các tế bào thần kinh bên trong cơ thể.

Tốt cho tim mạch

Trong hạt bí đỏ chứa chất phytosterol, omega 3,6,9,.. Do đó, từ đó làm giảm lượng cholesterol xấu, giúp bạn ngăn ngừa bệnh tim mạch và huyết áp. Hãy đọc thêm những kiến thức về sức khoẻ khác để có một cuộc sống lành mạnh như bài Trong y học cây xạ đen chữa được bệnh gì?

Ăn bí đỏ có béo không?

Bí đỏ chứa ít calo và giàu dinh dưỡng phù hợp cho việc giảm cân
Bí đỏ chứa ít calo và giàu dinh dưỡng phù hợp cho việc giảm cân

Bí đỏ mang đậm hương vị ngọt thơm, béo bùi nên cũng chính vì thế mà nhiều người nảy sinh ra nhiều ý kiến trái chiều rằng bí đỏ gây tăng cân chứ không phải giảm cân. Đừng quá quan trọng bí đỏ bao nhiêu calo.

Trên thực tế thì, ăn bí đỏ có thể giảm cân bởi vì đây là loại thực phẩm chứa ít calo, chỉ khoảng 20 kcal trong 100g bí đỏ. Hơn thế nữa trong loại thực phẩm này chứa nhiều chất xơ – chất này giúp cơ thể no lâu, tránh cảm giác thèm ăn, và làm chậm quá trình hấp thụ lượng đường.

Nếu bạn đang lo lắng về bệnh mỡ máu, đừng quên đọc qua những kiến thức trong bài viết Uống nước gì để giảm mỡ máu.

Cũng chính nhờ công dụng đó, bí đỏ giúp cơ thể tránh nguy cơ tăng cân và sẽ giúp cơ thể hấp thụ mỡ thừa. Tuy nhiên, nếu dùng kết hợp cùng các nguyên liệu khác, bạn cần tính toán lại lượng calo một cách cẩn thận.

Cách để bạn ăn bí đỏ giảm cân hiệu quả

Bí đỏ với hương vị thơm ngon có thể chế biến làm nhiều món ăn để giảm cân
Bí đỏ với hương vị thơm ngon có thể chế biến làm nhiều món ăn để giảm cân

Bí đỏ là loại thực phẩm có chứa lượng calo thấp, bên cạnh đó còn bổ sung chất xơ và giúp cơ thể tránh cảm giác thèm ăn mà Vimanafs Groups thấy rằng rất tốt cho bạn. Nếu được chế biến hợp lý, một số món ăn từ bí đỏ sẽ giúp giảm cân như:

  • Súp bí đỏ: Mùi vị của súp bí đỏ vừa thơm ngon, béo nhẹ, ăn ngon chứ không ngấy khiến nhiều người thích thú. Việc ăn bí đỏ giúp cơ thể khỏe hơn, tràn đầy sức sống mà chẳng cần lo nghĩ ăn bí đỏ bao nhiêu calo và ăn bí đỏ có béo không.
  • Bí đỏ nướng: Vị ngọt thanh tự nhiên của bí đỏ được quyện cùng hương thơm đặc trưng khi nướng đã tạo nên một món ăn vừa ngon miệng nhưng lại giúp giảm cân, lại vừa đầy đủ chất dinh dưỡng mà không cần phải bổ sung thêm loại thực phẩm khác.
  • Bí đỏ luộc:Tuy đơn giản nhưng đây lại là món ăn quen thuộc bởi vị ngọt, bùi tự nhiên của bí khiến bạn cảm thấy nhẹ nhàng khi thưởng thức, hỗ trợ bạn giảm cân một cách hiệu quả.

Cách để bạn ăn bí đỏ tăng cân hiệu quả

Bí đỏ có hàm lượng dinh dưỡng cao có thể dùng như thực phẩm hỗ trợ tăng cân
Bí đỏ có hàm lượng dinh dưỡng cao có thể dùng như thực phẩm hỗ trợ tăng cân

Bạn vẫn có thể sử dụng bí đỏ với mục đích tăng cân và giúp cơ thể bổ sung dinh dưỡng qua một số cách chế biến sau:

  • Sữa bí đỏ: Với mùi vị thì béo nhẹ, ngọt thanh, đây là loại thức uống vô cùng dễ dùng. Cần kiên trì dùng sau bữa cơm trưa và tối, và trước khi đi ngủ 1 tiếng để đạt được hiệu quả cao.
  • Sữa hạt sen lá dứa bí đỏ: Một công thức khác vẫn đảm bảo công dụng hiệu quả mà mùi vị lại thơm ngon, ngọt béo phảng phất một chút hương thơm nhè nhẹ của lá dứa, rất dễ dùng mà lại hiệu quả cao.

Vậy là vừa rồi, Vimanafs.com đã giúp bạn hiểu thêm về công dụng của bí đỏ và cách dùng để giảm cân hiệu quả. Qua bài viết, mong rằng bạn đã có thêm được nhiều kiến thức cần thiết cho nhu cầu dùng bí đỏ của mình. Hẹn gặp các bạn qua những bài viết hữu ích khác qua chuyên mục sức khoẻ nhé.

Chuyên mục
Kiến thức

Tìm hiểu Plank có tác dụng gì cho cả nam và nữ giới

Chỉ với vài phút dành cho bài tập hàng ngày bạn sẽ biết được plank có tác dụng gì, chúng giúp bạn thực hiện một quy trình giảm mỡ bụng mà không cần phải sử dụng bất kỳ thiết bị tập thể dục đắt tiền nào. Điều này chính là lý do tại sao việc thực hiện bài tập Plank hàng ngày đã trở thành một lựa chọn phổ biến, vừa đơn giản lại hiệu quả, không phân biệt nam hay nữ.

Trong bài viết này, Vimanafs.com sẽ cùng bạn khám phá và tìm hiểu Plank có tác dụng gì cho cả nam và nữ. Hiện nay, Plank đang được nhiều người áp dụng vào thói quen thể thao hàng ngày, để hiểu rõ hơn về mọi thứ, hãy cùng chúng tôi đi sâu vào nội dung bài viết này!

Plank là gì?

Plank là các động tác cơ bản có thể thực hiện tại nhà
Plank là các động tác cơ bản có thể thực hiện tại nhà

Plank không phải là tập hợp các động tác phức tạp, mệt mỏi, mà đó chỉ là một bài tập đơn giản mà hiệu quả, đòi hỏi bạn phải duy trì một tư thế tĩnh trong khoảng thời gian nhất định. Tư thế này tạo thành hình dáng giống chữ “X”, với các điểm tiếp xúc gồm hai bàn tay, hai chân và cằm, đây là bài tập này đòi hỏi sự tương tác giữa nhiều nhóm cơ chính để giữ thăng bằng và ổn định.

Plank có tác dụng gì?

Plank giúp cải thiện vóc dáng và nâng cao sức khỏe
Plank giúp cải thiện vóc dáng và nâng cao sức khỏe

Tư thế giữa hình chữ X, với các điểm tiếp xúc là bàn tay, chân và cằm, khiến bài tập này trở thành một biện pháp để cơ thể tập trung làm việc trên nhiều nhóm cơ chính. Mặc dù Plank có vẻ đơn giản, nhưng nó mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe và sự cải thiện vóc dáng.

Lợi ích của Plank

Cải thiện vấn đề về cột sống
Cải thiện vấn đề về cột sống

Tăng cường sức mạnh cơ bắp: Plank không chỉ tác động đến một nhóm cơ duy nhất mà nó ảnh hưởng đến nhiều nhóm cơ chính khác nhau trong cơ thể. Những nhóm cơ bao gồm cơ bụng, cơ ngực, vai, tay, mông và đùi sẽ trở nên mạnh mẽ và vững chắc hơn sau những lần thực hiện Plank đều đặn sẽ giúp cơ thể bạn trở nên cân đối và tăng khả năng thực hiện các hoạt động hàng ngày một cách dễ dàng hơn.

Cải thiện tư thế: Plank có khả năng củng cố và tăng cường sự vững chắc cho các nhóm cơ cốt lõi, gồm cả cơ bụng và lưng. Nhờ điều này, tư thế khi đứng, đi lại và nằm sẽ được cải thiện đáng kể, khả năng cân bằng của cơ thể cũng sẽ được nâng cao, giúp giảm bớt đau lưng và các vấn đề về cột sống.

Giảm đau lưng: Một trong những điểm đáng chú ý của Plank chính là khả năng tăng cường sức mạnh cho cơ bụng và lưng. Điều này không chỉ giúp giảm đau lưng mà còn giảm thiểu nguy cơ các vấn đề liên quan đến cột sống, giúp bạn duy trì một thể trạng khỏe mạnh.

Giảm lượng calo và đốt cháy mỡ thừa
Giảm lượng calo và đốt cháy mỡ thừa

Ngăn ngừa chấn thương: Plank là một bài tập tuyệt vời để cải thiện khả năng cân bằng và điều phối cơ thể đặc biệt hữu ích khi tham gia hoạt động thể thao hoặc vận động nhiều. Khi cơ thể bạn được cân bằng và ổn định hơn, nguy cơ chấn thương sẽ giảm đi đáng kể.

Tăng cường trao đổi chất: Plank không chỉ giúp tăng cường sức mạnh và linh hoạt, mà còn thúc đẩy quá trình trao đổi chất trong cơ thể. Việc này giúp đốt calo hiệu quả hơn và loại bỏ mỡ thừa, hỗ trợ quá trình giảm cân và duy trì cân nặng lý tưởng.

Ngoài ra có một số bài viết hay có thể bạn quan tâm như: Nước ép ổi có tác dụng gì cho sức khỏe và sắc đẹp, Những danh lam thắng cảnh Ninh Bình không thể bỏ qua, Hướng dẫn cách ngủ nhanh cho người khó ngủ,…

Cách thực hiện Plank

Các bước thực hiện Plank tại nhà
Các bước thực hiện Plank tại nhà

Bước 1: Đặt hai bàn tay thẳng dưới vai và đặt hai chân phía sau, cách nhau một khoảng vừa đủ. Hãy đảm bảo rằng cơ thể bạn tạo thành một đường thẳng từ đầu đến gót chân.

Bước 2: Dùng cơ cốt lõi để duỗi cơ thể như một đường thẳng. Hãy tránh cong lưng hoặc cúi lưng, và không đẩy mông quá cao lên hoặc để mông chống đè lên mặt đất.

Bước 3: Duy trì tư thế Plank trong khoảng thời gian 30-60 giây, hoặc lâu hơn nếu bạn cảm thấy thoải mái. Hãy tập trung vào việc giữ cho cơ thể bạn ổn định và không rung lắc.

Bước 4: Thả lỏng cơ thể khi bạn cảm thấy không thể duy trì tư thế nữa hoặc cảm thấy mệt mỏi, hãy từ từ thả cơ thể xuống và nghỉ ngơi.

Khi tập plank, hãy lưu ý những điều sau:

  • Đảm bảo rằng cơ thể bạn luôn duỗi thẳng, không cong lưng hoặc cúi vai. Điều này đảm bảo sự tập trung tốt nhất vào nhóm cơ cần làm việc.
  • Hãy thở tự nhiên và đều trong suốt quá trình thực hiện Plank. Đừng nín thở, vì việc hít thở đều giúp cơ thể bạn duy trì sự ổn định và không mệt mỏi quá nhanh.
  • Nếu bạn cảm thấy bất kỳ đau hoặc khó chịu nào trong quá trình thực hiện, hãy ngừng ngay lập tức. Sức khỏe và an toàn luôn là quan trọng hàng đầu.

Cách kết hợp plank với các bài tập khác để tăng cường hiệu quả

Plank kếp hợp với bài tập khác để tạo nên sự cân bằng toàn diện
Plank kếp hợp với bài tập khác để tạo nên sự cân bằng toàn diện
  • Plank kết hợp với squat: Kết hợp Plank với bài tập squat sẽ tạo ra một phương pháp tập trung vào tăng cường sức mạnh cho toàn bộ cơ thể, từ chân đến vai. Plank làm việc chủ yếu vào nhóm cơ cốt lõi, trong khi squat tập trung vào cơ đùi, mông và chân, và khi kết hợp hai bài tập này, bạn sẽ cùng lúc tăng cường sức mạnh và độ bền của cả hai khu vực quan trọng này.
  • Plank kết hợp với push-up: Bài tập này tập trung vào cơ ngực, vai và cơ cánh tay, Plank giúp tăng cường sức mạnh cốt lõi, trong khi push-up làm việc trên cơ trên cơ thể. Kết hợp hai bài tập này giúp bạn phát triển sức mạnh toàn diện và cải thiện khả năng chịu đựng của cơ thể trong nhiều động tác khác nhau.
  • Plank kết hợp với lunges: Kết hợp Plank với bài tập lunges là cách tốt để tập trung vào việc tăng cường sức mạnh cho đùi và mông. Lunges là bài tập giúp định hình và tôn lên các nhóm cơ quan trọng này, nếu kết hợp với Plank, bạn không chỉ làm việc trên phần trước mà còn cả phần sau của cơ thể, giúp đạt được sự cân bằng toàn diện.

Plank có tác dụng gì mà ai cũng nên luyện tập thì Plank không chỉ đơn thuần là một bài tập cơ bản mà còn là một công cụ mạnh mẽ để tăng cường sức khỏe và sắc đẹp cơ thể. Từ những lợi ích to lớn cho sức mạnh cơ bắp đến khả năng cải thiện tư thế và ngăn ngừa chấn thương.

Vimanafs.com khuyên bạn đừng nên chần chờ mà hãy bắt đầu ngay hôm nay và tận hưởng những lợi ích mà Plank mang lại cho bạn. Và bài viết nằm ở chuyên mục Kiến Thức bạn có thể tham khảo thêm nhiều thông tin bổ ích tại chuyên mục này để bổ sung cho mình thêm nhiều kiến thức hay nhé!

Chuyên mục
Sức khỏe

Những thói quen tốt cho sức khỏe nên thực hiện mỗi ngày

Việc duy trì những thói quen tốt cho sức khỏe mỗi ngày không chỉ nâng cao thể lực mà còn giúp bạn có được tinh thần sảng khoái để làm việc hoặc học tập. Mỗi người có quỹ thời gian khác nhau nên bạn hãy chọn những hoạt động nào phù hợp với lịch trình để chăm sóc bản thân thân nhé.

Bài viết dưới đây của vimanafs.com sẽ tổng hợp những thói quen lành mạnh mà bạn nên theo đuổi để có một cuộc sống tích cực và tràn đầy năng lượng. Không nhất thiết bạn phải thực hiện tất cả, tuy nhiên cơ thể bạn sẽ rất dễ gặp vấn đề nếu không được chăm sóc bởi các hoạt động này.

Đâu là những thói quen tốt cho sức khỏe?

Ăn sáng điều độ

Ăn sáng điều độ là một trong những thói quen tốt cho sức khỏe không nên bỏ qua
Ăn sáng điều độ là một trong những thói quen tốt cho sức khỏe không nên bỏ qua

Đây có lẽ là một trong những thói quen tốt cho sức khỏe mà bạn thường được nhắc bởi gia đình, người thân của mình. Lý do vì bữa sáng đóng vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe, điều này đã được chứng minh qua các nghiên cứu khoa học.

Khi cơ thể được nạp năng lượng vào buổi sáng thì quá trình trao đổi chất sẽ được khởi động một cách trơn tru, đồng thời ngăn chặn những cảm giác thèm ăn quá mức cần thiết xảy ra. Khi đó cơ thể sẽ hấp thu các chất dinh dưỡng một cách hiệu quả, đặc biệt là vitamin và các dưỡng chất lành mạnh đến từ ngũ cốc, sữa và trái cây.

Thậm chí, dù bạn đang ăn kiêng thì cũng nên thiết kế một lịch trình đảm bảo bổ sung đủ calo vào buổi sáng. Tất nhiên, nó sẽ không quá nhiều để bạn có thể đạt được mục tiêu của mình.

Người ăn kiêng vẫn nên có chế độ ăn sáng phù hợp mà không cần phải bỏ bữa
Người ăn kiêng vẫn nên có chế độ ăn sáng phù hợp mà không cần phải bỏ bữa

Ngoài những lợi ích trên, bữa sáng còn mang lại lợi ích cho sức khỏe của bạn như:

  • Tăng khả năng tập trung, giảm tỷ lệ ốm vặt.
  • Giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh mà vẫn cân bằng được trọng lượng.
  • Bổ sung lượng vitamin và khoáng chất thiết yếu cho hoạt động suốt ngày dài.
  • Kiểm soát đường huyết, ngăn ngừa bệnh tiểu đường tuýp 2 theo cách tự nhiên.

Những kiến thức về sức khỏe có thể bạn quan tâm: Những thực phẩm giúp tăng cường trí nhớ, Bị cảm nên uống gì và ăn gì?, Tác dụng của cây An Xoa

Uống đủ nước

Uống đủ nước để giúp cơ thể luôn tỉnh táo
Uống đủ nước để giúp cơ thể luôn tỉnh táo

Uống đủ nước cũng là một trong những thói quen tốt cho sức khỏe mà bạn rất cần phải thực hiện mỗi ngày. Việc bổ sung nước đúng thời điểm sẽ giúp cơ thể bạn có sức chống chịu tốt hơn, giảm đi những căng thẳng và mệt mỏi trong cuộc sống thường nhật.

Thói quen này còn giúp duy trì sự tỉnh táo và minh mẫn trong tâm trí để bạn đạt được hiệu suất cao trong công việc. Bên cạnh đó, nó còn giúp hạn chế tình trạng táo bón rất dễ gặp phải. Tuy nhiên, bạn cũng cần phải uống đúng cách để đạt được nhiều lợi ích nhất, cụ thể như sau:

  • Nên uống nước khi ngồi
  • Không quá nhiều nước vào một lúc mà nên chia thành nhiều lần
  • Uống một ly nước ấm vào buổi sáng rất tốt cho cơ thể
  • Hạn chế uống nước đá, bạn có thể tập thói quen uống nước ấm hay nước đun sôi để nguội.

Ngủ sâu mỗi đêm

Ngủ sâu mỗi đêm để cơ thể phục hồi năng lượng
Ngủ sâu mỗi đêm để cơ thể phục hồi năng lượng

Một trong những thói quen tốt cho sức khỏe mà bạn nên tập luyện là ngủ sâu và đủ giấc mỗi đêm. Những lợi ích bạn sẽ nhận được khi nâng cao chất lượng giấc ngủ gồm tăng cường sự tập trung, tăng cường trí nhớ, cải thiện khả năng học những điều mới.

Giấc ngủ sâu đã được chứng minh có vai trò rất quan trọng cho các chức năng của não. Trong giấc ngủ, não thường sẽ tạo và lưu trữ ký ức. Vì thế ngủ sâu sẽ giúp não bộ tăng khả năng thu thập và nhớ lại thông tin. Ngoài ra đó cũng là lúc mà não được nghỉ ngơi sau một ngày hoạt động căng thẳng.

Đừng quên vận động thể chất

Vận động thể chất cho tinh thần thêm sảng khoái
Vận động thể chất cho tinh thần thêm sảng khoái

Vận động thể chất là một trong những thói quen tốt cho sức khỏe cho mọi lứa tuổi. Bạn có thể theo đuổi bất kỳ hình thức tập luyện nào như chạy bộ, yoga, bơi lội,…, miễn là nó giúp bạn vận động và di chuyển, bù đắp lại quãng thời gian đã ngồi hoặc đứng làm việc liê tục.

Bạn sẽ bất ngờ khi thấy việc tập thể dục còn giúp tâm trí được thoải mái bên cạnh lợi ích nâng cao sức khỏe. Theo Boldsky, mỗi người nên dành ra tối thiểu 30 phút mỗi ngày để tập thể dục. Điều đó sẽ giúp bạn tăng năng lượng, cải thiện hệ tim mạch, giảm căng thẳng, cải thiện trí nhớ,… cùng rất nhiều lợi ích khác.

Hạn chế sử dụng thiết bị thông minh

Hạn chế sử dụng thiết bị thông minh
Hạn chế sử dụng thiết bị thông minh

Dù các thiết bị như tivi, điện thoại, máy tính rất hữu ích trong cuộc sống nhưng chúng dễ khiến chúng ta mỏi mắt, khô mắt, cận thị, loạn thị,… Không những thế, những sóng điện từ phát ra ở các thiết bị thông minh còn ảnh hưởng đến hệ xương khớp, làn đa và thậm chí cả sức khỏe tinh thần của bạn.

Do đó, hãy tập thói quen chỉ sử dụng chúng những khi cần thiết và dành ra những khung giờ thoát khỏi cuộc sống ảo trên màn hình. Thay vì dán mắt vào điện thoại, bạn có thể thực hiện những hoạt động thú vị khác như đọc sách, dọn nhà, chuẩn bị bữa ăn,…

Học một kỹ năng mới cho bản thân

Tập luyện não bộ cũng là một trong những thói quen tốt cho sức khỏe của bạn. Chắc hẳn còn rất nhiều điều mới mẻ mà bạn muốn học hỏi, chẳng hạn như kỹ năng mềm hay ngoại ngữ. Quá trình tiếp nhận kiến thức mới sẽ giúp làm chậm dấu hiệu lão hóa và ngăn ngừa khả năng mắc bệnh Alzheimer.

Không hút thuốc lá, sử dụng nhiều rượu bia

Không hút thuốc lá, sử dụng nhiều rượu bia
Không hút thuốc lá, sử dụng nhiều rượu bia

Đây là những nguyên nhân phổ biến khiến đàn ông mất đi bản lĩnh và phong độ do mắc phải các bệnh về gan, phổi, tụy, dạ dày,… Không những thế, các chất độc trong thuốc lá có thể khiến bạn bị sâu răng, vàng răng, loãng xương, viêm phổi,…

Dù có đôi lúc cánh mày râu không thể từ chối sử dụng các loại chất kích thích này nhưng cũng cần phải giữ chúng ở giới hạn cho phép. Nếu bạn đã vô tình bị nghiện và gặp khó khăn trong việc từ bỏ thì có thể tìm đến sự trợ giúp của bác sĩ. Hãy cố gắng bỏ qua tự ái vì sức khỏe của bạn là điều đáng để giữ gìn.

Qua bài viết, chuyên mục sức khỏe – vimanafs.com đã tổng hợp những thói quen tốt cho sức khỏe mà bạn nên thực hiện mỗi ngày. Bên cạnh đó, bạn có thể khuyến khích các thành viên trong gia đình thực hiện theo để cùng tận hưởng niềm vui trong cuộc sống nhé!

Chuyên mục
Sức khỏe

Ăn gì bổ não? Những thực phẩm nổi tiếng giúp tăng cường trí nhớ

Ăn gì bổ não? Những thực phẩm nào có thể giúp tăng cường và cải thiện đáng kể trí nhớ mà các bạn nên biết? Đấy sẽ là những câu hỏi mà chúng ta sẽ cùng nhau đi vào tìm hiểu và trả lời ngay trong những nội dung sắp đến đây.

Vimanafs.com lần này hứa hẹn sẽ đem đến cho các bạn những thông tin vô cùng thú vị cho việc ăn gì bổ não? Theo đó chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua một danh sách dài những loại thực phẩm có khả năng tăng cường và cải thiện trí nhớ, thông tin chi tiết xin mời các bạn cùng đón xem.

Tầm quan trọng của thực phẩm tới não bộ

Cùng tìm hiểu tầm quan trọng của thực phẩm tới não bộ
Cùng tìm hiểu tầm quan trọng của thực phẩm tới não bộ

Để mở đầu có một sự thật các bạn cần biết đó là không có một loại thực phẩm nào có thể đảm bảo duy trì được tình trạng tốt nhất của não bộ một khi các bạn đã già đi.Dù thế việc sử dụng đúng những loại thực phẩm có lợi cho não bộ cũng sẽ góp phần cải thiện đáng kể sức khỏe não bộ và trí nhớ của các bạn.

Và cũng theo nhiều nghiên cứu nữa còn chỉ ra rằng việc sử dụng điều độ những loại thực phẩm có lợi cho não bộ còn tạo nên nhiều ảnh hưởng rất tích cực cho tâm trạng của chúng ta. Tất nhiên đã có mặt tốt sẽ có mặt xấu và đã có thực phẩm tốt thì phải có những loại thực phẩm hoàn toàn không có lợi hoặc thậm chí còn gây hại tới sức khỏe não bộ.

Do đó việc các bạn lựa chọn thực phẩm cũng như duy trì cho bản thân một chế độ sống lành mạnh là một điều vô cùng quan trọng trong việc duy trì sức khỏe não bộ.

Ăn gì bổ não?

Cùng tìm hiểu ăn gì bổ não
Cùng tìm hiểu ăn gì bổ não

Quay trở lại vấn đề chính, giờ chúng ta sẽ cùng nhau trả lời câu hỏi ăn gì bổ não thông qua một danh sách dài các loại thực phẩm sau đây, xin mời các bạn đón xem.

Một số tin tức liên quan mà có thể các bạn quan tâm: Cây An Xoa có tác dụng gì với sức khỏe, Tìm hiểu nguyên nhân nhiệt miệng, Bị cảm nên uống gì, ăn gì,…

Các loại cá béo

Các loại cá béo giàu Omega 3
Các loại cá béo giàu Omega 3

Đứng đầu trong danh sách ăn gì bổ não của chúng ta sẽ là các loại cá béo, ở đây muốn ám chỉ đến những loại cá mang trong mình hàm lượng lớn các axit béo Omega 3. Và nếu như các bạn chưa biết đến Omega 3 thì đây là một loại axit béo được não bộ sử dụng để hình thành, xây dựng và phát triển các tế bào thần kinh.

Do đó để cải thiện và duy trì cho sức khỏe não bộ thì việc bổ sung một chế độ ăn giàu Omega 3 là một điều vô cùng cần thiết. Theo đó các bạn có thể tìm thấy được một nguồn cung Omega 3 dồi dào từ các loại cá như cá thu, cá hồi, cá trích, cá ngừ,…

Bơ có cho mình một hàm lượng lớn chất béo bão hòa đơn
Bơ có cho mình một hàm lượng lớn chất béo bão hòa đơn

Xếp thứ hai trong danh sách những loại thực phẩm tốt cho não bộ của chúng ta sẽ là quả bơ, một loại trái cây mang trong mình một lượng chất béo bão hòa đơn cực lớn. Đấy có thể xem là một nguồn cung cấp các dinh dưỡng vô cùng cần thiết cho não bộ.

Song song đó việc bổ sung chất béo bão hòa đơn từ quả bơ cũng góp phần đáng kể trong việc chống lại sự suy giảm nhận thức.

Bông cải xanh

Bông cải xanh mang theo hàm lượng Vitamin K đáng kể
Bông cải xanh mang theo hàm lượng Vitamin K đáng kể

Tiếp theo đó chúng ta có bông cải xanh một loại thực phẩm mang trong mình một hàm lượng đáng kể các Vitamin và chất chống oxy hóa tự nhiên. Nổi bật nhất trong đó chúng ta có Vitamin K, một loại Vitamin vô cùng quan trọng khi góp phần hình thành nên một loại chất béo có trong tế bào não là Spakenolipids.

Và không chỉ thế khi Vitamin K có trong bông cải xanh còn có tác dụng kháng viêm và kháng lại một số tổn thương ở vùng não bộ.

Trứng

Trừng mang trong mình nhiều loại dĩnh dưỡng có lợi cho não bộ như Vitamin B6, Vitamin B12, Folate, Choline,...
Trừng mang trong mình nhiều loại dĩnh dưỡng có lợi cho não bộ như Vitamin B6, Vitamin B12, Folate, Choline,…

Trứng từ lâu đã luôn được biết đến như một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng thế nhưng liệu các bạn có biết trứng cũng là một loại thực phẩm rất có lợi cho não bộ của chúng ta. Theo đó chỉ với việc tiêu thụ một quả trứng là các bạn đã bổ sung cho cơ thể một lượng đáng kể các Vitamin B6, Vitamin B12, Folate, Choline,…

Tất cả các chất kể trên đều đã được nghiên cứu và chứng minh là có lợi cho sức khỏe não lẫn cho tâm trạng của chúng ta.

Tới đây chúng ta đành phải tạm dừng danh sách ăn gì bổ não của chúng ta tại đây nhưng danh sách này vẫn còn tương đối dài. Dù thế xin hẹn gặp lại các bạn trong những nội dung tương lại, nơi chúng ta sẽ còn tiếp tục danh sách này, sau cùng xin cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi cho các nội dung tại chuyên mục sức khỏe của Vimanafs.com.

Chuyên mục
Sức khỏe

Bị cảm nên uống gì, ăn gì và tránh những loại thực phẩm nào?

Bị cảm nên uống gì, ăn gì và tránh những loại thực phẩm nào? Một câu hỏi đơn giản nhưng lại rất dễ để trả lời sai. Và nếu các bạn cũng thế sao không dành ít thời gian để chúng ta cùng nhau tìm hiểu và trả lời câu trên thông qua những nội dung sắp tới đây.

Hãy đến với Vimanafs.com trong những nội dung sắp tới đây xoay quanh câu hỏi bị cảm nên uống gì, ăn gì và tránh những loại thực phẩm nào? Theo đó chúng ta sẽ cùng nhau đào sâu và tìm hiểu để có thể trả lời cho câu hỏi trên, nội dung cụ thể xin mời các bạn cùng đón xem.

Thông tin bổ sung cần lưu ý

Trong nội dung lần này sẽ không đề cập đến các loại thuốc điều trị
Trong nội dung lần này sẽ không đề cập đến các loại thuốc điều trị

Trước khi chúng ta đi sâu vào tìm hiểu các nội dung chi tiết xoay quanh việc bị cảm nên uống gì, ăn gì và tránh những loại thực phẩm nào? Tại đây các bạn cần lưu ý nội dung chủ yếu sẽ xoay quanh về các loại thực phẩm dùng khi bị cảm và không đề cập đến các loại thuốc điều trị đặc thù.

Thêm một lưu ý nữa là các thực phẩm có góp mặt trong danh sách này có thể sẽ gây nên một số tác dụng phụ với loại thuốc điều trị mà các bạn sử dụng nên hãy chú ý cẩn thận. Bên cạnh đó nếu các bạn có dị ứng với bất kỳ loại thực phẩm nào có trong danh sách tốt nhất đừng sử dụng chúng để tránh gây nên những hậu quả nặng hơn.

Một số tin tức liên quan mà có thể các bạn quan tâm: Cây An Xoa có tác dụng gì với sức khỏe, Tìm hiểu nguyên nhân nhiệt miệng, Cách giảm đau đầu hiệu quả,…

Bị cảm nên uống gì, ăn gì?

Cùng tìm hiểu bị cảm nên uống gì, ăn gì
Cùng tìm hiểu bị cảm nên uống gì, ăn gì

Và không để các bạn phải đợi thêm quá lâu, ngay bây giờ đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những loại thực phẩm nên sử dụng khi bị cảm, xin mời các bạn đón xem.

Canh, súp hoặc cháo nóng

Canh, súp hoặc cháo nóng là nguồn thực phẩm rất dễ để người bệnh tiêu thụ
Canh, súp hoặc cháo nóng là nguồn thực phẩm rất dễ để người bệnh tiêu thụ

Nếu được hỏi khi bị cảm nên uống gì, ăn gì khá chắc thứ đầu tiên mà đa số người sẽ trả lời đó là canh, súp hoặc cháo nóng. Tất nhiên nếu xét theo những nghiên cứu thực tế thì chưa có một bằng chứng cụ thể nào cho thấy việc sử dụng canh, súp hoặc cháo nóng có thể chữa trị được tình trạng bệnh cảm.

Dù thế không thể phủ nhận rằng khi bị cảm thì canh, súp hoặc cháo nóng là những thực phẩm rất dễ để người bệnh sử dụng và hấp thụ. Đấy là chưa kể đến các thành phần giàu dinh dưỡng từ các nguyên liệu làm nên những món ăn này như nước hầm xương gà, xương bò cùng một số loại rau củ bổ dưỡng khác.

Tất cả những thứ kể trên góp lại thành một món ăn vừa giàu dinh dưỡng vừa dễ dàng cho người bệnh sử dụng và hấp thụ dinh dưỡng từ đó.

Hoa quả giàu Vitamin C

Hoa quả giàu Vitamin C rất có lợi cho sức đề kháng của cơ thể
Hoa quả giàu Vitamin C rất có lợi cho sức đề kháng của cơ thể

Bên cạnh canh, súp hoặc cháo nóng thì lựa chọn thực phẩm thứ hai cho người bệnh cũng phổ biến không kém đó là những loại hoa quả giàu Vitamin C. Theo đó Vitamin C đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc tăng cường hệ miễn dịch ở cơ thể, một điều cực kỳ quan trọng ở người bệnh.

Trong trường hợp các bạn không có sẵn những loại hoa quả giàu Vitamin C có thể thử thay thế bằng các loại rau củ cũng giàu Vitamin C không kém như bông cải, ớt, cải bó xôi,…

Sữa chua

Sữa chua vừa có lợi cho sức đề kháng vừa là nguồn cung protein cần thiết
Sữa chua vừa có lợi cho sức đề kháng vừa là nguồn cung protein cần thiết

Bên cạnh việc sử dụng các loại hoa quả giàu Vitamin C để bổ sung và tăng cường hệ miễn dịch ở cơ thể chúng ta cũng có thể sử dụng sữa chua với khả năng tương tự. Và không chỉ thế sữa chua khi được sử dụng còn cung cấp cho cơ thể một lượng protein nhất định vô cùng cần thiết ở người bệnh.

Nhưng các bạn nên nhớ chỉ nên sử dụng các loại sữa chua không đường để đạt được lượng dinh dưỡng hấp thụ tối đa cho cơ thể. Thêm một lưu ý nữa là hãy tránh sử dụng các loại sữa chua chưa tiệt trùng cho người bệnh do dễ gây nên các tác dụng phụ không mong muốn.

Tỏi

Tỏi có thể sử dụng để làm giảm các triệu chứng bệnh lý
Tỏi có thể sử dụng để làm giảm các triệu chứng bệnh lý

Tỏi tất nhiên là một thứ mà các bạn sẽ thấy làm lạ nếu nó xuất hiện trong danh sách các loại thực phẩm nên sử dụng cho người bệnh. Nhưng dù thế nào thì tỏi vẫn là một loại thực phẩm được khuyến khích sử dụng bởi khả năng tăng cường đáng kể hệ miễn dịch của cơ thể.

Ngoài công dụng kể trên việc sử dụng tỏi một cách hợp lý cũng góp phần làm giảm đi đáng kể các triệu chứng bệnh lý ở người bệnh.

Bị cảm nên tránh những loại thực phẩm nào?

Cùng tìm hiều bị cảm nên tránh những loại thực phẩm nào
Cùng tìm hiều bị cảm nên tránh những loại thực phẩm nào

Nếu đã có danh sách những loại thực phẩm khi bị cảm nên sử dụng, tất nhiên theo chiều hướng ngược lại chúng ta cũng có những loại thực phẩm cần tránh cho người bệnh sử dụng như:

  • Các loại thực phẩm cứng như bánh quy, khoai tây chiên,… có thể khiến tình trạng đau họng do bệnh cảm trở nên trầm trọng hơn.
  • Các loại thực phẩm chế biến sẵn như đồ ăn nhanh, đồ hộp,… chứa rất ít dinh dưỡng, thứ mà cơ thể cực kỳ cần đến khi bị cảm.
  • Đồ uống có cồn rất dễ khiến cơ thể dễ mất nước hơn cũng như có thể gây nên một số tình trạng thuyên giảm về sức khỏe của hệ miễn dịch.
  • Đồ uống có caffein như trà, cà phê rất dễ khiến cơ thể dễ mất nước đồng thời khiến cơ thể bị gia tăng nhiệt độ.

Tới đây cũng là toàn bộ các thông tin xoay quanh câu hỏi bị cảm nên uống gì, ăn gì và tránh những loại thực phẩm nào? Xin cảm ơn các bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại trong những nội dung tương lai tại chuyên mục sức khỏe của Vimanafs.com.

Chuyên mục
Sức khỏe

[Giải đáp] Cây An Xoa có tác dụng gì với sức khỏe con người?

Cây An Xoa là gì? Cây An Xoa có tác dụng gì với sức khỏe con người? Những câu hỏi thường thấy ở người lần đầu biết đến loài cây này. Và nếu các bạn cũng như thế sao không dành chút thời gian để cùng nhau theo dõi những nội dung sắp tới đây về loài cây đặc biệt này.

Vimanafs.com xin hân hạnh được chào đón các bạn đến với những nội dung xoay quanh loài cây An Xoa và đồng thời trả lời câu hỏi cây An Xoa có tác dụng gì với sức khỏe con người? Tới đây nếu như các bạn thực sự muốn biết thêm về loài cây này xin hãy theo dõi những nội dung sắp tới đây.

Cây An Xoa là gì?

Cây An Xoa hoa tím mang trong mình rất nhiều dược tính
Cây An Xoa hoa tím mang trong mình rất nhiều dược tính

Cây An Xoa nếu như các bạn chưa biết thì đây là một loài cây nhỏ có thân dạng gỗ, khi phát triển sẽ mọc thành từng cụm lớn cao khoảng 1.5m. Điểm đặc biệt để nhận biết loài cây này là phần quả cây có hình dáng và lông mọc tương đối giống con sâu róm.

Đây là một loài cây mọc dại tương đối nhiều ở các vùng núi tại tỉnh Sơn La, Lào Cai, Bình Phước,… của Việt Nam ta. Thông thường cây An Xoa sẽ được chia làm 2 loài là cây hoa trắng và cây hoa tím, trong đó cây hoa tím mang trong mình nhiều dược tính hơn và cũng là loài cây được sử dụng để làm thuốc nhiều hơn.

Một số tin tức liên quan mà có thể các bạn quan tâm: Cách chống say xe hiệu quả khi đi đường xa, Tìm hiểu nguyên nhân nhiệt miệng, Cách giảm đau đầu hiệu quả,…

Cây An Xoa có tác dụng gì?

Cùng tìm hiểu những tác dụng của cây An Xoa
Cùng tìm hiểu những tác dụng của cây An Xoa

Giờ chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm lời giải cho câu hỏi lớn đó là cây An Xoa có tác dụng gì? Chi tiết cụ thể xin mời các bạn cùng theo dõi.

Tác dụng an thần

Cây An Xoa có tác dụng hỗ trợ tình trạng mất ngủ
Cây An Xoa có tác dụng hỗ trợ tình trạng mất ngủ

Khi được hỏi cây An Xoa có tác dụng gì? Câu trả lời thường thấy nhất sẽ là tác dụng an thần và đúng vậy khi đây là loài cây sở hữu cho mình công dụng làm dịu thần kinh rất tốt. Dù thế hiệu quả an thần mà loài cây này đem lại tương đối nhẹ và an toàn cho sức khỏe của người sử dụng.

Do đó cây An Xoa rất thường xuyên được sử dụng cũng như góp mặt như thành phần chính trong nhiều loại thuốc hỗ trợ điều trị mất ngủ.

Điều trị các bệnh về gan

Cây An Xoa có rất nhiều công dụng khi điều trị các bệnh về gan
Cây An Xoa có rất nhiều công dụng khi điều trị các bệnh về gan

Giờ chúng ta sẽ đến với thứ tác dụng mạnh mẽ nhất mà loài cây An Xoa này sở hữu đó là khả năng hỗ trợ điều trị các bệnh về gan. Theo đó những loài bệnh lý mà loài cây có thể hỗ trợ điều trị như là ung thư gan, viêm gan B, xơ gan,…

Song hành đó là khả năng giải độc, làm mát gan cũng như hỗ trợ và ngăn chặn hình thành nên các bệnh lý về gan ở cơ thể.

Một số tác dụng khác

Cùng tìm hiểu một số tác dụng khác của cây An Xoa
Cùng tìm hiểu một số tác dụng khác của cây An Xoa

Vì số lượng tác dụng mà cây An Xoa thực tế có thể đem lại là rất nhiều do đó để dễ giúp các bạn hình dung hơn sau đây sẽ là tổng hợp cho những tính năng này bao gồm:

  • Hỗ trợ giảm cân.
  • Điều trị và phòng ngừa cao huyết áp.
  • Điều trị các bệnh về xương khớp.
  • Điều trị bệnh viêm đại tràng.

Và còn nhiều hơn nữa những tác dụng nhỏ lớn khác mà cây An Xoa có thể đem lại cho sức khỏe con người khi được sử dụng đúng cách.

Khuyến cáo quan trọng khi sử dụng cây An Xoa

Cùng tìm hiểu những khuyến cáo quan trọng khi sử dụng cây An Xoa
Cùng tìm hiểu những khuyến cáo quan trọng khi sử dụng cây An Xoa

Dù đúng cây An Xoa là một loài thảo dược tốt và có lợi cho sức khỏe nhưng đừng vì thế mà các bạn có thể sử dụng một cách tùy tiện. Tất nhiên để đảm bảo an toàn nhất khi sử dụng các bạn vẫn chỉ nên sử dụng cây An Xoa theo như ý kiến và kê đơn từ bác sĩ trước khi sử dụng.

Đồng thời hãy nhớ rằng:

  • Tuyệt đối không sử dụng cây An Xoa cho phụ nữ đang trong thai kỳ hoặc đang cho con bú.
  • Ngưng sử dụng nếu như bản thân xuất hiện các dấu hiệu dị ứng bất kỳ.
  • Tránh sử dụng cùng với các loại thuốc tây do có thể làm giảm đáng kể công dụng.

Thêm một điều quan trọng khác đó là hãy chú ý lựa chọn cẩn thận nguồn cung cấp cây An Xoa uy tín do loài cây rất có thể bị làm giả với những loài cỏ dại khác tương đồng.

Tới đây cũng là toàn bộ nội dung chi tiết để trả lời cho câu hỏi cây An Xoa có tác dụng gì cùng một số mẫu thông tin có liên quan khác. Xin cảm ơn các bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại trong những nội dung tương lai tại chuyên mục sức khỏe của Vimanafs.com.

Chuyên mục
Sức khỏe

Tìm hiểu nguyên nhân nhiệt miệng, cách phòng ngừa và điều trị bệnh

Nguyên nhân nhiệt miệng thường gặp sẽ đến từ thói quen ăn uống hằng ngày của chúng ta, từ những thực phẩm nóng cho đến cách nhai thức ăn và vệ sinh răng miệng. Tuy nhiên, vẫn có một số nguyên nhân đến từ bệnh hiếm gặp nhưng dù sao chúng ta vẫn có thể tự điều trị và phòng ngừa tại nhà.

Để nắm rõ hơn kiến thức về triệu chứng phổ biến này, mời các bạn tìm hiểu qua bài viết dưới đây của vimanafs.com. Chúng tôi sẽ tổng hợp tất cả nguyên nhân, cách điều trị cũng như phòng ngừa để các bạn có thể áp dụng ngay lập tức.

Những nguyên nhân nhiệt miệng phổ biến nhất

Những nguyên nhân nhiệt miệng phổ biến nhất
Những nguyên nhân nhiệt miệng phổ biến nhất

Nền y học ở phương Tây cho biết, bệnh nhiệt miệng xảy ra là do cơ thể không được bổ sung đủ dưỡng chất và các loại vitamin. Từ đó nâng cao khả năng rối loạn nội tiết tố, ảnh hưởng đến đường tiêu hóa và gây nhiễm khuẩn ở răng miệng,…

Còn đối với Đông y, nguyên nhân nhiệt miệng là do nhiệt độc ở các tâm, can, tỳ, vị, thận. Ngoài ra nó còn bị ảnh hưởng nhiều do chế độ ăn uống. Dưới đây là những lý do cụ thể cho tình trạng này:

  • Không may cắn vào má khi ăn nên gây tổn thương, dần dần phát triển thành vết loét miệng.
  • Thường xuyên ăn những đồ cay nóng hoặc có nhiều Gluten khiến vùng miệng bị tổn thương.
  • Vệ sinh răng miệng không cẩn thận gây xước chảy máu, sử dụng nước súc miệng hoặc kem đánh răng có chứa Sodium Lauryl Sulfate.
Vệ sinh răng miệng không cẩn thận cũng là nguyên nhân dễ gây lở
Vệ sinh răng miệng không cẩn thận cũng là nguyên nhân dễ gây lở
  • Không bổ sung đủ dưỡng chất, thiếu các vitamin cần thiết như B6, B2, C, thiếu kẽm và acid folic.
  • Phụ nữ bị rối loạn nội tiết tố trong kỳ kinh nguyệt hoặc khi mang thai, thường xuyên rơi vào tình trạng căng thẳng mệt mỏi trong thời gian dài.

Ngoài ra, nguyên nhân nhiệt miệng cũng đến từ một số căn bệnh khác. Tuy nhiên chúng chỉ là những phải ứng bình thường của cơ thể nên thường sẽ tự khỏi. Nếu chưa thấy dấu hiệu thuyên giảm, bạn hãy tìm đến các bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn kỹ hơn nhé.

Những kiến thức hữu ích về sức khỏe có thể bạn sẽ cần: Cách làm giảm đau đầu tại nhà hiệu quả, Cách chống say xe khi đi đường xa, Biện pháp khắc phục khi bị khó ngủ

Cách điều trị nhiệt miệng tại nhà

Dùng nước muối súc miệng là cách chữa trị phổ biến nhất
Dùng nước muối súc miệng là cách chữa trị phổ biến nhất

Dùng nước muối súc miệng

Đây là phương pháp phổ biến mà mọi nhà đều có thể áp dụng. Hiện có rất nhiều công thức pha chế khác nhau nhưng nước muối vẫn là cách làm đơn giản mà hiệu quả nhất.

Nếu bạn mắc phải những nguyên nhân nhiệt miệng phía trên, hãy súc miệng bằng nước muối được pha theo công thức sau:

  • Hòa tan khoảng 5g muối trong 230ml nước ấm.
  • Dùng hỗn hợp nước muối đó để súc miệng trong vòng 30 giây
  • Nên súc nhiều lần trong ngày, mỗi lần cách nhau vài giờ.

Trị nhiệt miệng bằng sữa chua

Trị nhiệt miệng bằng sữa chua là phương pháp hiệu quả
Trị nhiệt miệng bằng sữa chua là phương pháp hiệu quả

Phương pháp này được sử dụng khi nguyên nhân nhiệt miệng của bạn đến từ khuẩn H.pylori hoặc viêm ruột. Vào năm 2007, các nhà nghiên cứu đã phát hiện những men vi sinh sống như lactobacillus có mặt trong sữa chua sẽ giúp ích cho việc tiêu diệt khuẩn H.pylori.

Cụ thể, các chuyên gia cũng cho biết việc ăn 245g sữa chua mỗi ngày sẽ giúp cải thiện vết thương nhiệt miệng hơn rất nhiều

Trị nhiệt miệng bằng giấm táo

Chất Acid Axetic chứa trong giấm táo được công bố là có tác dụng diệt khuẩn hiệu quả. Vì thế nó chính là loại kháng sinh tự nhiên cho các vết thương ở miệng. Bạn chỉ cần pha giấm táo cùng nước với tỷ lệ 1:1 để súc miệng mỗi ngày. Hãy nhớ chọn loại giấm táo chất lượng cao nhé!

Sử dụng Baking soda

Sử dụng Baking Soda pha với nước để súc miệng
Sử dụng Baking Soda pha với nước để súc miệng

Baking Soda là chất hỗ trợ rất tốt cho việc điều trị nhiệt miệng vì có khả năng cân bằng độ pH hiệu quả. Tuy nhiên, bạn cũng cần pha loãng thành hỗn hợp tương tự nước muối với công thức 5g baking soda với 230ml nước. Sau đó súc trong 30 giây, lặp lại nhiều lần trong ngày để tình trạng nóng rát giảm nhanh hơn.

Sử dụng nước oxy già

Sử dụng Oxy già cũng là phương pháp hiệu quả và bạn có thể thực hiện hằng ngày. Hãy pha một lượng oxy già 3% và nước theo tỷ lệ 1:1, sau đó lấy tăm bông vô trùng để thấm trực tiếp vào vết lở trong miệng. Lưu ý không nên ăn uống trong vòng 1 tiếng sau khi thấm.

Một cách làm khác là pha loãng oxy già với nước để dùng làm nước súc miệng. Súc trong vòng 1 phút để các vi khuẩn bị rửa trôi, sau đó súc lại bằng nước sạch.

Cách phòng ngừa bệnh nhiệt miệng

Có chế độ ăn uống, sinh hoạt và nghỉ ngơi hợp lý để phòng ngừa nhiệt miệng
Có chế độ ăn uống, sinh hoạt và nghỉ ngơi hợp lý để phòng ngừa nhiệt miệng

Sau khi nắm rõ những nguyên nhân nhiệt miệng kể trên, bạn hoàn toàn có thể rút ra được các cách phòng ngừa. Chỉ cần hạn chế tối đa các yếu tố gây bệnh, dưới đây là những biện pháp hữu hiệu nhất:

  • Duy trì chế độ sinh hoạt khoa học, chế độ nghỉ ngơi hợp lý
  • Không nên làm việc căng thẳng quá sức
  • Thường xuyên tập luyện thể thao rèn luyện thể chất
  • Hạn chế ăn những thực phẩm cay nóng
  • Nên chọn những thực phẩm giàu vitamin và dưỡng chất, tốt nhất là đồ thanh mát tự nhiên như rau, củ, quả
  • Vệ sinh răng miệng đúng cách để không gây tổn thương, ngăn ngừa vi khuẩn phát triển trong khoang miệng.

Qua bài viết, chuyên mục sức khỏe – vimanafs.com đã giúp các bạn biết đâu là những nguyên nhân nhiệt miệng mà bất cứ ai cũng có thể mắc phải. Trong trường hợp đó, hãy áp dụng những cách điều trị phía trên, nếu tình trạng không giảm đi thì hãy đến gặp các bác sĩ chuyên khoa nhé!

Chuyên mục
Sức khỏe

Hưỡng dẫn cách giảm đau đầu hiệu quả, thực hiện ngay tại nhà

Nguyên nhân của việc đau đầu cùng cách giảm đau đầu vừa đơn giản vừa hiệu quả mà các bạn có thể thực hiện tại nhà. Đấy sẽ là tất tần tật những gì mà chúng ta sẽ cùng nhau khám phá ngay trong những nội dung sắp tới đây.

Vimanafs.com lần này xin được hân hạnh đem đến cho các bạn những thông tin tổng hợp về tình trạng đau đầu ở người. Theo đó chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu kỹ về nguyên nhân cùng với những cách giảm đau đầu tốt nhất mà các bạn có thể thực hiện tại nhà, chi tiết cụ thể xin mời các bạn cùng đón xem.

Đau đầu là gì và nguyên nhân gây đau đầu?

Đau đầu là những kích thích ở các thụ thể cảm giác trên hệ thần kinh trung ương
Đau đầu là những kích thích ở các thụ thể cảm giác trên hệ thần kinh trung ương

Đau đầu là một tình trạng bệnh khá phổ biến mà ở đó chúng ta thường sẽ có những cơn đau âm ỉ ở xung quanh một bên đầu hoặc cả hai bên và đôi khi lan đến vùng mặt và cổ. Tình trạng này được giải thích theo y học là những kích thích ở các thụ thể cảm giác trên hệ thần kinh trung ương từ đó dẫn đến những cơ đau đầu.

Theo đó chúng ta có thể chia tình trạng đau đầu thành hai nhóm đau chính là đau đầu nguyên phát và đau đầu thứ phát. Cũng từ đó mà chúng ta có thể định hình nên được những nhóm nào là ít nguy hiểm và nhóm nào là nguy hiểm như sau:

  • Nhóm ít nguy hiểm: Là những cơn đau nửa đầu, đau đầu theo chuỗi, đau đầu như sét đánh, những cơn đau đầu do căng thẳng, stress và đôi khi đến từ việc lạm dụng thuốc.
  • Nhóm nguy hiểm: Là những cơn đau do tăng huyết áp, chấn thương sọ não, u não, xuất huyết não,…

Do được phân định cụ thể thành hai nhóm kể trên nên khi đối diện với tình trạng đau đầu các bạn nên tự chẩn đoán thật cẩn thận trước khi quyết định tự điều trị. Trong những trường hợp chuyển biến nặng hoặc có những dấu hiệu đau thuộc nhóm nguy hiểm cần nhanh chóng đến với các bệnh viện gần nhất để được chẩn đoán và điều trị hiệu quả nhất.

Một số tin tức liên quan mà có thể các bạn quan tâm: Cách chống say xe hiệu quả khi đi đường xa, Tác dụng kỳ diệu của cà rốt sống, Cách chống đói ban đêm đảm bảo sức khỏe,…

Những cách giảm đau đầu có thể thực hiện ngay tại nhà

Cùng tìm hiểu cách giảm đau đầu có thể thực hiện ngay tại nhà
Cùng tìm hiểu cách giảm đau đầu có thể thực hiện ngay tại nhà

Massage hoặc bấm huyệt

Cách giảm đau đầu đầu tiên, đơn giản nhất mà các bạn có thể thực hiện đó là massage nhẹ nhàng lên phần đầu và mặt của mình. Làm như vậy nhằm mục đích giúp khí huyết của bạn dễ dàng lưu thông hơn, đem lại một cảm giác thư giãn nhẹ và từ đó làm thuyên giảm cơn đau.

Nếu như massage không đem lại hiệu quả các bạn có thể thử bấm huyệt, theo đó các bạn cần thực hiện bấm huyệt lên vùng đầu và toàn bộ phần mặt của bản thân. Đây là một cách làm vô cùng hiệu quả theo Đông y nhưng có thể khá khó khăn nếu các bạn chưa từng thực hiện bấm huyệt qua.

Chườm lạnh hoặc chườm ấm

Chườm lạnh hoặc chườm ấm đều nhằm mục đích làm giãn phần mạch máu não
Chườm lạnh hoặc chườm ấm đều nhằm mục đích làm giãn phần mạch máu não

Cách giảm đau đầu thứ hai có thể đề xuất cho các bạn đó là chườm lạnh hoặc chườm nóng, hai cách tùy theo tình trạng hiện tại của các bạn. Để thực hiện các bạn cần:

  • Chườm lạnh: Bọc đá lạnh trong một tấm vải và chườm lên vùng đầu từ 3 đến 4 phút sau đó tạm nghỉ 1 phút rồi lặp lại thêm từ 4 đến 5 lần cho đến khi cơn đau thuyên giảm.
  • Chườm nóng: Sử dụng nước nóng cho vào túi chườm hoặc dùng khăn ấm đã ngâm qua nước nóng vắt khô và chườm lên vùng đầu cho đến khi cơn đau thuyên giảm.

Cả hai cách trên đều nhằm mục đích làm giãn phần mạch máu não và qua đó làm thuyên giảm đáng kể tình trạng đau đầu.

Nghỉ ngơi ở không gian yên tĩnh

Nếu có thời gian hãy để bản thân được nghỉ ngơi đầy đủ
Nếu có thời gian hãy để bản thân được nghỉ ngơi đầy đủ

Trong trường hợp các bạn có đủ thời gian khuyến khích các bạn hãy cho bản thân được tạm thời nghỉ ngơi cho đến khi cơn đau đầu biến mất. Bên cạnh đó khi nghỉ ngơi các bạn cũng cần đảm bảo:

  • Loại bỏ hoàn toàn mọi áp lực khi nghỉ ngơi.
  • Tìm kiếm một không gian nghỉ ngơi thật yên tĩnh, thật tối nếu có thể.
  • Nghỉ ngơi thật đầy đủ.

Sử dụng thuốc giảm đau

Cần chú ý liều lượng và phân lọai khi sử dụng thuốc giảm đau
Cần chú ý liều lượng và phân lọai khi sử dụng thuốc giảm đau

Cách giảm đau đầu sau cùng dành cho những ai đang muốn tìm kiếm giải pháp giảm đau đầu nhanh chóng đó là sử dụng các loại thuốc giảm đau nhanh. Và hiện tại các bạn có thể dễ dàng để tìm kiếm những loại thuốc này từ nhiều nhà sản xuất khác nhau với liều lượng tá dược và hiệu quả khác nhau mà các bạn có thể lựa chọn.

Nhưng hãy lưu ý tránh việc quá lạm dụng các loại thuốc giảm đau nhanh này trong việc điều trị các cơn đau đầu do tác dụng phụ cũng như nguy cơ làm giảm hiệu quả vốn có của thuốc. Do đó lời khuyên ở đây là hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ kỹ càng trước khi sử dụng cũng như chỉ sử dụng những loại thuốc được các bác sĩ khuyến cáo nên sử dụng.

Tất nhiên những cách kể trên mà chúng ta đã tìm hiểu không phải là toàn bộ bởi vẫn còn đó rất nhiều phương pháp hiệu quả khác mà các bạn có thể thử. Và cũng vì thời lượng nội dung có hạn nên nếu được xin hẹn gặp lại các bạn trong những nội dung tương tự trong tương lai.

Tới đây cũng là toàn bộ nội dung tổng hợp về tình trạng, nguyên nhân cũng như cách giảm đau đầu hiệu quả mà các bạn có thể tự thực hiện tại nhà. Xin cảm ơn các bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại trong những nội dung tương lai tại chuyên mục sức khỏe của Vimanafs.com.

Chuyên mục
Sức khỏe

Bỏ túi những cách chống say xe hiệu quả khi đi đường xa

Nguyên nhân khiến chúng ta say xe và những cách chống say xe hiệu quả mà các bạn nên biết khi đi đường xa. Đấy sẽ là những gì mà chúng ta sẽ cùng nhau khám phá ngay trong những phần nội dung sắp tới đây.

Vimanafs.com xin hân hạnh được đón chào các bạn đã đến với những nội dung tổng hợp những cách chống say xe hiệu quả khi đi đường xa. Nhân dịp này chúng ta cũng sẽ cùng nhau tìm hiểu cụ thể hơn triệu chứng say xe, nội dung chi tiết xin mời các bạn cùng đón xem.

Say xe là gì và vì sao chúng ta say xe?

Say xe là tổng hợp của những tình trạng như chóng mặt, hoa mắt và buồn nôn
Say xe là tổng hợp của những tình trạng như chóng mặt, hoa mắt và buồn nôn

Say xe là tổng hợp của những tình trạng như chóng mặt, hoa mắt và buồn nôn mỗi khi chúng ta sử dụng các phương tiện đi lại như ô tô. Nguyên nhân cho các triệu chứng này đến từ những tín hiệu xung đột ở mắt, tai và cơ bắp từ đó gây nên tình trạng quá tải ở não bộ khi tiếp nhận những xung đột này.

Không giống như những triệu chứng bệnh thông thường việc say xe không được xem là bệnh lây nhiễm nhưng số lượng người bị say xe vẫn là khá nhiều. Theo đó các nhóm đối tượng dễ bị say xe nhất chính là trẻ em và phụ nữ đang trong thai kì.

Một số tin tức liên quan mà có thể các bạn quan tâm: Khó ngủ nên làm gì, Tác dụng kỳ diệu của cà rốt sống, Cách chống đói ban đêm đảm bảo sức khỏe,…

Những cách chống say xe hiệu quả nên biết

Cùng tìm hiểu những cách chống say xe hiệu quả nên biết
Cùng tìm hiểu những cách chống say xe hiệu quả nên biết

Sử dụng thuốc chống say xe

Cách chống say xe đầu tiên phổ biến nhất và cũng có thể xem là hiệu quả nhất đó là sử dụng đến những loại thuốc đặc hiệu nhằm làm thuyên giảm cảm giác say xe. Cách sử dụng những loại thuốc này cũng rất đơn giản khi các bạn chỉ cần sử dụng trước khi đi xe trong khoản 30 phút đổ lại.

Nhưng hãy ghi nhớ lựa chọn những loại thuốc không có thành phần gây buồn ngủ nếu như các bạn mong muốn trải nghiệm một chuyến du lịch trọn vẹn.

Sử dụng dầu gió, vỏ quýt hoặc gừng tươi

Có thể sử dụng gừng tươi thay thế cho dầu gió trong việc chống say xe
Có thể sử dụng gừng tươi thay thế cho dầu gió trong việc chống say xe

Một cách chống say xe phổ biến khác được nhiều người chia sẻ và sử dụng đó là sử dụng các loại dầu gió bôi lên phần thái dương và phong trì. Bên cạnh đó các bạn cũng có thể thử cho dầu gió vào trong rốn sau đó lấy băng che lại.

Nếu không có dầu gió các bạn có thể thử thay thế bằng các loại vỏ cam, quýt để lên mũi ngửi mỗi khi có triệu chứng say xe. Hoặc có thể sử dụng những lát gừng tươi cắt mỏng và cho vào trong rốn sau đó lấy băng che lại tương tự.

Sử dụng kẹo cao su

Hãy chọn những loại kẹo cao su có mùi vị bạc hà để tăng đáng kể khả năng chống say xe
Hãy chọn những loại kẹo cao su có mùi vị bạc hà để tăng đáng kể khả năng chống say xe

Một cách chống say xe đơn giản hơn mà các bạn có thể thử đó là nhai kẹo cao su xuyên suốt quá trình di chuyển bằng xe ô tô. Theo đó kẹo cao su có thể đem lại cảm giác the mát và dễ chịu khi sử dụng cũng như phần nào làm thuyên giảm các triệu chứng say xe.

Và nếu các bạn muốn gia tăng tính hiệu quả khi sử dụng kẹo cao su tốt nhất nên lựa chọn các loại kẹo có mùi vị cam, chanh hoặc bạc hà.

Ngủ khi đi xe

Ngủ khi đi xe là cách tốt nhất để chống say xe
Ngủ khi đi xe là cách tốt nhất để chống say xe

Cách sau cùng và có thể nói là hiệu quả nhất để có thể chống say xe đó là ngủ trong suốt quá trình đi xe của các bạn. Chỉ bằng việc ngủ các bạn có thể hạn chế đến tối đa các cảm giác khó chịu, chóng mặt do say xe mang lại.

Dù thế với những chuyến du lịch xa việc ngủ đôi khi sẽ làm ảnh hưởng đáng kể đến trải nghiệm của các bạn, do đó ngủ chỉ nên là biện pháp sau cùng mà các bạn nên sử dụng.

Những điều tuyệt đối không làm khi đi xe

Cùng tìm hiểu những điều tuyệt đối không làm khi đi xe
Cùng tìm hiểu những điều tuyệt đối không làm khi đi xe

Đã biết cách làm thế nào để hạn chế cảm giác say xe nhưng liệu các bạn có biết rằng có một số điều tuyệt đối không nên làm nếu không muốn gia tăng cảm giác khó chịu khi say xe. Những việc đó bao gồm:

  • Quá chú tâm vào sử dụng các thiết bị điện tử như máy tính bảng, điện thoại hoặc đọc sách xuyên suốt quá trình di chuyển.
  • Không hoặc ăn quá nhiều thức ăn trước khi di chuyển.
  • Ngồi ngược hướng xe đang di chuyển.
  • Mang hoặc ở quá gần những loại thực phẩm có mùi cay, nồng, nhiều dầu mỡ.

Tới đây cũng đã là hồi kết cho toàn bộ nội dung chia sẻ về nguyên nhân cũng như những cách chống say xe vừa hiệu quả, vừa đơn giản. Chân thành cảm ơn đã theo dõi và hẹn gặp lại các bạn trong những nội dung tương lai tại chuyên mục sức khỏe của Vimanafs.com.

Chuyên mục
Sức khỏe

Khó ngủ nên làm gì? Hướng dẫn biện pháp giúp bạn ngủ ngon hơn

Khó ngủ nên làm gì? Làm thế nào để có thể dễ dàng rơi vào giấc ngủ về đêm hơn? Đấy là những câu hỏi mà ngày nay không ít người mắc phải. Do đó trong những nội dung sắp tới đây chúng ta sẽ cùng nhau đào sâu vào tìm hiểu những biện pháp có thể giúp bạn ngủ ngon hơn.

Vimanafs.com xin hân hạnh chào mừng các bạn đã đến với những nội dung xoay quanh câu hỏi khó ngủ nên làm gì? Theo đó chúng ta sẽ cùng nhau xác định nguyên nhân có thể hình thành nên chứng mất ngủ này lẫn những biện pháp hiệu quả nhất nhằm giúp các bạn dễ đi vào giấc ngủ hơn, thông tin chi tiết xin mời các bạn cùng theo dõi.

Vì sao chúng ta mất ngủ?

Những yếu tố bên ngoài như tiếng ồn có thể gây mất ngủ
Những yếu tố bên ngoài như tiếng ồn có thể gây mất ngủ

Trước khi chúng ta trả lời được câu hỏi khó ngủ nên làm gì? Đầu tiên các bạn cần hiểu được nguồn cơn để hình thành nên chứng mất ngủ này. Và để nói lý do thì có rất nhiều, do đó sau đây sẽ là tổng hợp nhanh cho một vài lý do phổ biến nhất:

  • Căng thẳng trong công việc và học tập.
  • Bị rối loạn thời gian làm việc và học tập hoặc do chênh lệch múi giờ.
  • Những yếu tố bên ngoài như tiếng ồn, ánh sáng, nhiệt độ,… làm ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ.
  • Do sử dụng một số thực phẩm, thức uống có khả năng kích thích cao như cà phê, nước tăng lực,…

Với những nguyên nhân kể trên lâu dần sẽ hình thành nên chứng mất ngủ kinh niên và nếu để lâu hơn nữa sẽ ảnh hưởng vô cùng nghiêm trọng đến sức khỏe của các bạn.

Một số tin tức liên quan mà có thể các bạn quan tâm: Công dụng tuyệt vời của kem đánh răng, Tác dụng kỳ diệu của cà rốt sống, Cách chống đói ban đêm đảm bảo sức khỏe,…

Khó ngủ nên làm gì?

Cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi khó ngủ nên làm gì?
Cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi khó ngủ nên làm gì?

Thử qua những phương pháp giúp ngủ nhanh

Việc đầu tiên khi các bạn muốn giải quyết tình trạng khó ngủ đó là hãy thử qua những phương pháp tối ưu có thể giúp các bạn rơi vào giất ngủ nhanh hơn. Và ở đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hai phương pháp nổi tiếng đó là phương pháp ngủ 10 giây và phương pháp hơi thở 4-7-8.

Với phương pháp ngủ 10 giây để thực hiện các bạn chỉ cần nhắm mắt lại và suy nghĩ liên tục câu nói “Đừng suy nghĩ” liên tục cho đến khi đi vào giấc ngủ. Đây là một phương pháp tuy có phần đơn giản nhưng lại rất hiệu quả và được sử dụng rất nhiều bởi quân đội Mỹ.

Tiếp theo là phương pháp hơi thở 4-7-8, với phương pháp này các bạn sẽ cần thực hiện theo bốn bước như sau:

  • Bước 1: Thở mạnh từ miệng sao cho tạo ra tiếng, đồng thời để đầu lưỡi đặt vào phần sau của răng hàm trên.
  • Bước 2: Hít vào nhẹ nhàng, khép miệng và đếm thầm từ 1 đến 4.
  • Bước 3: Nín thở và đếm từ 1 đến 7, sau đó tiếp tục thở mạnh thành tiếng và đếm từ 1 đến 8.
  • Bước 4: Khép miệng lại và hít vào nhẹ nhàng.

Như vậy các bạn chỉ cần thực hiện tiếp ba lần nữa của các bước trên là có thể dễ dàng rơi vào giấc ngủ theo ý muốn. Và tất nhiên hai phương pháp vừa hướng dẫn các bạn không phải là toàn bộ bởi có rất nhiều phương pháp khác mà các bạn có thể tìm kiếm và thử qua nếu muốn.

Hạn chế ăn uống trước khi ngủ

Hạn chế sử dụng các thức uống có tác dụng kích thích trước khi ngủ
Hạn chế sử dụng các thức uống có tác dụng kích thích trước khi ngủ

Một vấn đề thường thấy của việc mất ngủ đó là do trước khi ngủ các bạn đã sử dụng qua một số loại thức uống như cà phê, trà, nước tăng lực. Đây đều là những thức uống có khả năng kích thích sự tỉnh táo ở não bộ qua đó dẫn đến chứng khó ngủ.

Bên cạnh đó việc ăn quá nhiều thực phẩm trước khi ngủ cũng sẽ khiến các bạn đầy hơi, khó tiêu,… và từ đó dẫn đến tình trạng khó ngủ. Đấy là còn chưa kể đến nguy cơ hình thành nên các bệnh lý khác như béo phì, tiểu đường,… do ăn đêm gây nên.

Do đó trước khi ngủ các bạn nên tránh ăn quá nhiều cũng như tránh sử dụng đến những loại thực phẩm, thức uống có khả năng kích thích mạnh.

Thư giãn đầu óc

Hãy thử đọc sách để thư giãn đầu óc trước khi ngủ
Hãy thử đọc sách để thư giãn đầu óc trước khi ngủ

Với nguyên nhân chính dẫn đến khó ngủ đến từ những căng thẳng trong cuộc sống nên có thể xem như việc thư giãn đầu óc là một cách rất hay để giải quyết tình trạng này. Theo đó có vô vàn cách để các bạn có thể thư giãn trước khi ngủ như:

  • Tắm với nước nóng.
  • Đọc sách trước khi ngủ.
  • Nghe nhạc nhẹ trước khi ngủ.
  • Tập Yoga nhẹ.

Và còn ti tỉ những điều khác mà các bạn có thể làm để có thể phần nào thư giãn và giải tỏa bớt căng thẳng qua đó dễ rơi vào giấc ngủ hơn.

Tránh nhìn vào đồng hồ

Hãy tránh nhìn vào đồng hồ trong khi đang ngủ
Hãy tránh nhìn vào đồng hồ trong khi đang ngủ

Một điều quan trọng nữa rất dễ để khiến các bạn khó ngủ, đặc biệt đối với những ai đang cần phải đi học, đi làm vào ngày hôm sau. Đó không gì khác ngoài việc kiểm tra đồng hồ trong khi đang cố để ngủ, đây là một việc làm tưởng như bình thường nhưng lại ảnh hưởng rất lớn đến khả năng ngủ của các bạn.

Bởi khi nhìn vào đồng hồ các bạn sẽ thường bị áp lực phải ngủ thật nhanh để có đủ năng lượng cho một ngày mới học tập và làm việc. Điều này vô hình chung sẽ khiến các bạn khó ngủ hơn rất nhiều, do đó khi đi ngủ hãy tránh nhìn vào đồng hồ.

Tới đây đã là điểm kết cho những nội dung hôm này xoay quanh câu hỏi khó ngủ nên làm gì? Dù thế vẫn còn rất nhiều những phương pháp thú vị khác, thứ chúng ta sẽ cùng tiếp tục trong những nội dung khác. Và giờ xin cảm ơn các bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại trong những nội dung tương lai tại chuyên mục sức khỏe của Vimanafs.com.

Chuyên mục
Sức khỏe

Những cách chống đói ban đêm đảm bảo sức khỏe

Cách chống đói ban đêm thường gặp nhất là tiêu thụ những thức ăn nhanh. Tuy nhiên, chúng thường gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe và ngoại hình của chúng ta.

Việc ăn đêm không hề xa lạ với các bạn sinh viên hoặc những người đi làm phải tất bật vì dự án. Vậy đâu là những cách chống đói ban đêm nhưng vẫn đảm bảo sức khỏe, mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết của vimanafs.com.

Ăn các món tốt cho sức khỏe vào ban đêm

Ăn các món tốt cho sức khỏe vào ban đêm
Ăn các món tốt cho sức khỏe vào ban đêm

Chúng ta đều biết việc ăn đêm cần phải hạn chế vì nhiều lý do. Những món ăn nhiều dầu mỡ dễ dẫn đến tình trạng béo phì, thừa cân kéo theo rất nhiều bệnh liên quan. 

Không những thế, nếu ăn một cách vô độ thì cơ thể không thể tiêu hóa kịp thức ăn, gây ảnh hưởng đến giấc ngủ sau đó hoặc khiến các cơ quan tiêu hóa bị rối loạn chức năng. Trong trường hợp cấp bách bắt buộc phải ăn đêm, bạn nên lựa chọn những thực phẩm dưới đây để đảm bảo sức khỏe cho cơ thể:

Hạt hạnh nhân

Từ lâu, hạt hạnh nhân đã nổi tiếng vì đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chỉ cần 28g hạnh nhân mỗi ngày, bạn có thể hạn chế được các loại bệnh mãn tính nguy hiểm như tiểu đường loại 2 và suy tim.

Ngoài ra, loại hạt này còn cung cấp cho chúng ta đủ số lượng Magie cần thiết trong một ngày. Đây là chất quan trọng giúp chúng ta cải thiện tình trạng mất ngủ bằng cách làm giảm lượng Hormone Cortisol gây căng thẳng.

Nhai hạt hạnh nhân vừa làm giảm cơn đói, vừa giúp bạn thư giãn hơn với vị ngọt dịu. Nếu có điều kiện đừng quên mua một ít hạt hạnh nhân để chống đói vào ban đêm bạn nhé.

Trà hoa cúc

Trà hoa cúc là loại thảo dược giúp giải tỏa căng thẳng
Trà hoa cúc là loại thảo dược giúp giải tỏa căng thẳng

Đây là loại thảo dược nổi tiếng với nhiều lợi ích cho sức khỏe. Đáng kể nhất là tác dụng ngăn ngừa các bệnh mãn tính như ung thư và bệnh tim do hàm lượng Flavones chứa trong trà hoa cúc.

Các nhà nghiên cứu tại Mỹ và Ấn Độ đã cho biết việc sử dụng trà hoa cúc thường xuyên giúp tăng cường hệ miễn dịch, giảm bớt triệu chứng rối loạn lo âu và trầm cảm đang ngày càng phổ biến hiện nay.

Nếu chẳng may gặp phải chuyện không vui hoặc đang căng não vì phải thực hiện dự án, một chút hương thơm và sự ấm áp từ trà hoa cúc sẽ giúp bạn giải tỏa áp lực và lấy lại tinh thần.

Các loại cá béo

Nếu có đủ thời gian để chuẩn bị, các món ăn từ cá béo như cá hồi, cá ngừ, cá thú là một lựa chọn phù hợp và giàu dinh dưỡng. Các loại cá này chứa nhiều Vitamin D và axit béo Omega – 3 lành mạnh, giúp hạn chế việc mắc phải các bệnh về tim và tăng cường sức khỏe của não.

Sữa chua

Nên chọn các loại sữa chua nguyên chất, không đường vào ban đêm
Nên chọn các loại sữa chua nguyên chất, không đường vào ban đêm

Sữa chua là thực phẩm cung cấp nhiều canxi cho cơ thể, không chỉ tốt cho xương mà còn giúp tạo ra Melatonin –  chất kích thích tự nhiên những cơn buồn ngủ.

Nếu thường cảm thấy khó ngủ vào ban đêm, tốt nhất bạn nên lựa chọn những loại sữa chua nguyên chất, không đường vì chúng chứa ít calo. Bên cạnh đó, axit linoleic liên hợp (CLA) có trong sữa chua nguyên chất làm giảm nguy cơ ung thư vú một cách hiệu qu

Trứng

Việc mau đói vào ban đêm có thể do cơ thể bạn không được cung cấp đủ lượng protein trong ngày. Vì thế, trứng là món ăn phù hợp nhất giúp bổ sung đến 6 gram protein mà không khiến bạn dư thừa calo.

Sẽ là một lựa chọn sáng suốt hơn nếu bạn dùng trứng luộc thay vì rán hoặc ốp la và ăn từ 1 – 2 quả. Điều này sẽ hạn chế tối thiểu lượng dầu mỡ nạp vào cơ thể, ngăn ngừa tình trạng béo phì. 

Cách ngăn chặn tình trạng đói giữa đêm

Đói vào ban đêm là tình trạng khá phổ biến
Đói vào ban đêm là tình trạng khá phổ biến

Phần này sẽ dành cho những bạn muốn có một đêm nghỉ ngơi chất lượng, không bị làm phiền bởi những cơn “cào ruột” bất chợt trong đêm. Thời gian đầu có thể bạn sẽ chưa quen nhưng sự kiên trì chắc chắn sẽ giúp bạn đạt được mục đích.

Chia nhỏ khẩu phần ăn trong ngày

Thông thường, một người sẽ ăn ba bữa chính trong một ngày. Tuy nhiên, nếu bạn hay mắc phải tình trạng đói vào ban đêm thì nên tăng số buổi ăn của một ngày. 

Các bữa ăn có thể cách nhau từ 3 – 4 tiếng để giữ lượng đường trong máu ổn định. Ở bữa ăn tối, bạn nên chia đều lượng rau củ, protein và trái cây tráng miệng để nạp đủ năng lượng cần thiết và tránh tình trạng đói vào ban đêm.

Vận động nhẹ vào buổi tối

Chạy bộ hoặc tập thể dục nhẹ giúp bạn nhanh chóng đi vào giấc ngủ
Chạy bộ hoặc tập thể dục nhẹ giúp bạn nhanh chóng đi vào giấc ngủ

Tình trạng khó ngủ cũng thường xuất phát từ những căng thẳng và lo lắng trong công việc. Vì thế, bạn có thể tập thể dục hoặc chạy bộ nhẹ trước khi ngủ để giải tỏa áp lực và cải thiện tâm trạng của mình.

Sắp xếp thời gian ngủ phù hợp

Giấc ngủ cũng quan trọng như những bữa ăn của bạn. Không chỉ chất lượng mà lịch trình nghỉ ngơi cũng đáng được quan tâm. 

Dù công việc bận rộn thế nào, bạn vẫn nên sắp xếp thời gian ngủ khoảng 30 phút vào buổi trưa và đi ngủ trễ nhất là 12h vào buổi tối. Thay vì thức khuya làm việc, bạn nên lựa chọn dậy sớm vì não bộ có thể hoạt động tốt hơn sau khi được nghỉ ngơi.

Loại bỏ thói quen ăn uống do căng thẳng

Tập bỏ bớt thói quen ăn mỗi khi căng thẳng
Tập bỏ bớt thói quen ăn mỗi khi căng thẳng

Khi căng thẳng, chúng ta thường nghĩ ngay đến việc ăn uống. Đây quả thật là biện pháp hữu hiệu giúp giảm Stress và lấy lại tinh thần. Tuy nhiên, điều đó vô hình sẽ tạo cho bạn một thói quen xấu, dễ dẫn đến tình trạng lạm dụng thức ăn và ăn uống không kiểm soát.

Nếu đang mắc phải tình trạng trên, bạn nên thay đổi thói quen và tập thư giãn bằng các phương pháp khác như tập thể dục, Yoga, Thiền định. Phương pháp này không những xua tan muộn phiền mà còn cho bạn thêm năng lượng để làm việc hiệu quả hơn.

Ăn đủ lượng Protein trong ngày

Protein là chất bạn nên ưu tiên nếu muốn giảm tình trạng đói vào ban đêm. Nếu ăn chay, bạn vẫn có thể thay thế lượng protein trong thịt, cá bằng các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng khác.

Không nên tích trữ đồ ăn vặt

Nếu bạn đang trong quá trình giảm cân hoặc quyết tâm có một chế độ dinh dưỡng lành mạnh hơn thì nên kiên quyết nói không với các đồ ăn vặt nhiều chất béo. Trong trường hợp bắt buộc phải ăn đêm, bạn có thể lựa chọn một trong các loại thực phẩm kể trên và ăn với liều lượng vừa phải để đảm bảo sức khỏe.

Không chỉ chủ đề sức khỏe, website chúng tôi còn có nhiều bài viết với các thông tin hấp dẫn như: CEO Thomas RES – Chia sẻ kinh nghiệm về thị trường Crypto, Những công dụng tuyệt vời của kem đánh răng, Tác dụng kỳ diệu của cà rốt sống.

Nhiều người có xu hướng quy chụp cho việc ăn đêm là không tốt, thế nhưng việc đúng sai cần phải được xem xét trên nhiều yếu tố. Trong trường hợp bắt buộc vì công việc, bạn có thể làm theo các cách chống đói ban đêm từ chuyên mục sức khỏe – vimanafs.com để giữ vóc dáng thon gọn cùng nhiều lợi ích khác cho cơ thể.

Chuyên mục
Sức khỏe

Tác dụng tuyệt vời của cà rốt sống bạn cần biết

Cà rốt được biến đến là một loại rau củ đem đến nhiều tác dụng vô cùng tuyệt vời. Tác dụng của cà rốt sống có thể dụng để chế biến được nhiều món ăn và thức uống vô cùng bổ rẻ. Cùng tìm hiểu chi tiết ngay bài viết hôm nay để hiểu thêm về lợi ích của cà rốt nhé.

Theo nghiên cứu thì cà rốt có tác dụng giúp cải thiện được thị lực, tăng cường sức khỏe và làm đẹp da. Cùng giúp làm giảm các nguy cơ mắc một số bệnh ung thư tốt. Trong cà rốt có chứa beta-carotene và alpha-carotene, Được biết là 2 loại chuyển hóa thành Vitamin A để giúp tăng cường hệ miễn dịch cho bạn. Cùng Vimanafs.com tìm hiểu chi tiết hơn như sau.

Các tác dụng của cà rốt sống

Những tác dụng vô cùng hữu ích của cà rốt trong đời sống
Những tác dụng vô cùng hữu ích của cà rốt trong đời sống

Cà rốt giúp cải thiện thị lực

Tác dụng của cà rốt sống giúp người dùng cải thiện được thị lực. Nhờ trong cà rốt có chứa nhiều vitamin A. Đây là loại thực phẩm rất cần thiết dành cho đôi mắt của bạn. Nếu các bạn ăn cà rốt thường thuyền thì sẽ giúp ngăn ngừa thiếu hụt các vitamin A và bảo vệ tối ưu cho các tế bào thị giác hay võng mạc của mắt. Cũng giúp ngăn chặn các bệnh lý liên quan đến mắt hay chứng quáng gà.

Cà rốt có tác dụng làm đẹp da

Nếu các bạn muốn có một làm da trẻ đẹp và mịn màng, cùng một vóc dáng thon gọn như mơ. Thì các tác dụng của cà rốt sống sẽ giúp bạn làm được điều đó, đây không chỉ là một thực phẩm bổ sung cần thiết. Mà còn giúp các chị em cải thiện vóc dáng tốt hơn và giúp làm da được sáng mịn hơn.

Thế nhưng các bạn chỉ nên sử dụng cà rốt ở một mức độ vừa phải. Vì nếu tiêu thụ quá nhiều carotenoid cũng sẽ dẫn đến những phản ứng ngược. Tình trạng này có tên gọi là carotenemia sẽ làm cho da của bạn bị vàng hay cam.

Cà rốt giảm các nguy cơ gây ung thư

Làm giảm các nguy cơ gây ung thư trên cơ thể
Làm giảm các nguy cơ gây ung thư trên cơ thể

Tác dụng của cà rốt sống không chỉ tốt đến cho sức khỏe cho cơ thể. Mà còn giúp sản sinh ra được kháng thể giúp giảm thiểu các nguy cơ mắc các bệnh về ung thư. Trong cà rốt còn chứa nhiều chất như Phytochemical hay hợp chất beta-carotene và các carotenoid. Sẽ giúp đẩy mạnh khả năng miễn dịch và kích hoạt được một số các protein ức chế được tế bào ung thư tốt.

Hỗ trợ điều trị các bệnh tiểu đường

Tác dụng của cà rốt sống là bổ sung các vitamin A giúp chống lại quá trình oxy hóa một cách tự nhiên và hiệu quả. Vì có chứa nhiều chất xơ nên cà rốt cũng giúp hỗ trợ tốt cho người bị bệnh tiểu đường. Theo một số nghiên cứu chỉ ra rằng bạn tăng lượng chất xơ lên sẽ phần nào cải thiện được các chuyển hóa glucose  khi mắc bệnh tiểu đường.

Giúp tăng hệ miễn dịch cho cơ thể

Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể

Tác dụng của cà rốt sống có chứa nhiều vitamin A giúp điều chỉnh các chức năng miễn dịch trong cơ thể. Ngăn tình trạng nhiễm trùng bằng việc đẩy mạnh các miễn dịch trong cơ thể. Góp phần giúp cơ thể sản sinh được collagen cần thiết trong quá trình chữa lành các vết thương. Chất dinh dưỡng có trong cà rốt cũng giúp hệ miễn dịch của bạn được khỏe mạnh hơn.

Cải thiện được sức khỏe và tim mạch

Cải thiện được sức khỏe và tim mạch
Cải thiện được sức khỏe và tim mạch

Theo một số các nghiêm cửu chỉ ra, tác dụng của cà rốt sống sẽ giúp giảm đi hấp thụ  cholesterol. Hơn thế nữa thì cà rốt cũng sẽ giúp cho cơ thể bạn tăng cường khả năng chống oxy hóa. Các tác dụng này sẽ giúp cải thiện và đẩy mạnh sức khỏe cho tim mạch được tốt nhất.

Bên cạnh đó, các bạn nên chú ý không nên nấu hay ăn sống cà rốt quá nhiều trong ngày. Bởi Caroten là một chất có tính ổn định trong kiềm, axit hay nhiệt. Nhưng chúng lại rất dễ dàng bị oxy hóa trong không khí. Trọng điểm nhất là dưới tác dụng của tia tử ngoại.

Hy vọng rằng bài viết trên của Vimanafs.com đã phần nào giúp ích và giải đáp thắc mắc của các bạn về tác dụng của cà rốt sống. Ngoài ra, nếu muốn biết thêm những nội dung khác của chuyên mục sức khỏe. Mời bạn theo dõi qua những bài viết khác như: Lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe, Tác dụng của bí ngô cho sức khỏe, Công dụng trái giấm bạn nên biết,…

Chuyên mục
Sức khỏe

Những tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe

Những tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe mà có thể các bạn vẫn chưa biết đến khi sử dụng loại thực phẩm này. Bên cạnh đó sẽ là các thông tin về bí ngô khác, để nắm bắt được cụ thể hơn xin mời các bạn theo dõi nội dung bài viết dưới đây.

Trong bài viết này Vimanafs.com sẽ giới thiệu đến các bạn những thông tin có liên quan đến quả bí ngô. Đây là một loại thực phẩm phổ biến và giàu chất dinh dưỡng nhưng tác dụng mà loại thực phẩm này đem đến cho sức khỏe như thế nào, xin mời theo dõi bài viết sau.

Những thông tin về bí ngô mà bạn chưa biết

Cùng tìm hiểu những thông tin về bí ngô mà bạn chưa biết
Cùng tìm hiểu những thông tin về bí ngô mà bạn chưa biết

Trước khi đi sâu vào tìm câu trả lời cho các tác dụng của bí ngô chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cụ thể về loại thực phẩm này, xin mời các bạn theo dõi.

Nguồn gốc của bí ngô

Bí ngô hay bí đỏ có nguồn gốc đến nay vẫn chưa được xác định nhưng có nhiều bằng chứng cho rằng loại thực phẩm này có nguồn gốc từ vùng Bắc Mỹ. Và đây là loại thực phẩm đã xuất hiện từ những năm 7000 đến 5000 trước Công nguyên.

Các bạn có biết bí ngô được xem là loại quả có kích thước lớn nhất trên thế giới khi một quả có thể nặng từ 0.45 kg đến hơn 450 kg. Theo đó quả bí ngô có cân nặng lớn nhất thế giới đã được đo vào năm 2014 nặng đến 1014 kg.

Hàm lượng dinh dưỡng có trong bí ngô

Quả bí ngô là một loại thực phẩm có trong mình rất nhiều chất dinh dưỡng, theo đó hàm lượng chất dinh dưỡng có trong một quả bí ngô bao gồm:

  • Hàm lượng lớn các Vitamin A, Vitamin B2, Vitamin C và Vitamin E.
  • Calo, chất béo, chất xơ và Carbohydrate.
  • Hàm lượng lớn các khoáng chất khác như sắt, Kali, đồng, Mangan, đồng,…

Xem thêm các thông tin khác có liên quan tương tự như: Người bệnh tiểu đường uống nước mía được không, Người bị máu nhiễm mỡ ăn sầu riêng được không,…

Tác dụng của bí ngô

Cùng nhau tìm hiểu về các tác dụng của bí ngô
Cùng nhau tìm hiểu về các tác dụng của bí ngô

Giờ là nội dung chính của bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về những tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe, xin mời các bạn theo dõi.

Có lợi cho não bộ

Tác dụng của bí ngô đầu tiên chính là vô cùng có lợi cho não bộ vì bí ngô có rất nhiều chất axit glutamine. Đây được xem là một chất vô cùng quan trọng trong việc bồi dưỡng thần kinh từ đó hỗ trợ chuyển hóa các tế bào thần kinh và não.

Do đó đây là loại thực phẩm được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang trong thai kỳ vì có thể giúp cho thai nhi phát triển tế bào não.

Hỗ trợ giảm cân và bệnh tiểu đường

Bí ngô được khuyến khích sử dụng cho những người bị bệnh tiểu đường
Bí ngô được khuyến khích sử dụng cho những người bị bệnh tiểu đường

Tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe mà ít ai ngờ đến đó là khả năng hỗ trợ giảm cân vô cùng hiệu quả. Bởi đây là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng đặc biệt là chất xơ nhưng lại chứa rất ít calo.

Bên cạnh đó đây cũng là loại thực phẩm được khuyến khích sử dụng dành cho những người bị bệnh tiểu đường. Bởi bí ngô có tác dụng làm hạ đường huyết trong máu từ đó hỗ trợ chữa trị tiểu đường khá hiệu quả.

Làm đẹp

Bí ngô là loại thực phẩm rất giàu chất dinh dưỡng, trong đó là hàm lượng lớn vitamin C có tác dụng ngăn ngừa lão hóa, chống lại các gốc tự do. Bên cạnh đó là thúc đẩy quá trình sản sinh collagen giúp cho làn da của bạn luôn được khỏe mạnh, căng tràn.

Tốt cho mắt

Bí ngô sở hữu khả năng cung cấp một hàm lượng lớn Vitamin A
Bí ngô sở hữu khả năng cung cấp một hàm lượng lớn Vitamin A

Vì sở hữu cho mình khả năng cung cấp một hàm lượng khá lớn Vitamin A nên tác dụng thứ 2 của quả bí ngô đối với sức khỏe chính là rất tốt cho mắt. Bên cạnh đó bí ngô cũng là nguồn cung cấp lutein và zeaxanthin hiệu quả bởi hai chất đóng vai trò không nhỏ trong việc chống thoái hóa điểm vàng và đục tinh thể.

Tăng cường hệ miễn dịch

Tác dụng của bí ngô sau cùng dễ thấy nhất chính là khả năng tăng cường đáng kể đến hệ miễn dịch của cơ thể. Ngoài ra với mật độ lớn beta-carotene bí ngô còn hỗ trợ giúp cơ thể chống lại việc bị nhiễm trùng không mong muốn.

Lưu ý khi sử dụng bí ngô

Bí ngô vẫn có thể gây nên các dấu hiệu dị ứng đối với một số người
Bí ngô vẫn có thể gây nên các dấu hiệu dị ứng đối với một số người

Ngoài những tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe thì đây là loại thực phẩm cực kỳ linh hoạt trong chế biến và dễ thêm vào chế độ ăn hằng ngày. Các bạn hoàn toàn có thể sử dụng bí ngô để chế biến thành nhiều món nướng, món nước, món ngọt tùy ý.

Dù bí ngô rất lành mạnh và được coi là an toàn cho hầu hết mọi người nhưng vẫn có thể gây nên các dấu hiệu dị ứng đối với một số người. Thêm vào đó việc sử dụng bí ngô cũng có tác dụng như thuốc lợi tiểu nhẹ.

Ngoài ra các bạn cũng nên chú ý đến việc sử dụng các món ăn vặt được thêm đường vào bí ngô vì khi đó sẽ không cung cấp các lợi ích sức khỏe như sử dụng bí ngô thường.

Lời kết

Tới đây là toàn bộ các thông tin có liên quan đến những tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe. Rất cảm ơn các bạn đã theo dõi hết toàn bộ nội dung bài viết và hy vọng sẽ được gặp lại các bạn trong các bài viết khác đến từ chuyên mục Sức khỏe.

Chuyên mục
Sức khỏe

Nhận biết lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe

Nhận biết lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe khi sử dụng để phòng tránh các nguy cơ xảy đến cho sức khỏe. Song song đó sẽ là các thông tin hướng dẫn sử dụng dứa để đem lại lợi ích cao nhất, tất cả đều có trong bài viết dưới đây.

Vimanafs.com sẽ mang đến cho các bạn những thông tin thú vị nhất xoay quanh việc sử dụng quả dứa. Thông tin sẽ bao gồm lợi và hại của quả dứa đi kèm theo cách tốt nhất để sử dụng loại thực phẩm này, xin mời các bạn theo dõi.

Đôi điều về quả dứa

Quả dứa là loại thực phẩm giàu vitamin C cũng như các khoáng chất khác
Quả dứa là loại thực phẩm giàu vitamin C cũng như các khoáng chất khác

Quả dứa hay có thể gọi là quả thơm tùy nơi là một loại trái cây nhiệt đới có nguồn gốc từ khu vực Trung Mỹ. Đây là loại thực phẩm giàu vitamin C cũng như các khoáng chất khác có lợi cho sức khỏe, đặc biệt bên trong một quả dứa có đến 90% là nước.

Vì là một loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng cũng như sở hữu hương vị thơm ngon mà quả dứa dần dần trở thành món ăn ưa thích của nhiều người. Và không chỉ mỗi dứa tươi, quả dứa còn được sử dụng để chế biến thành rất nhiều loại thực phẩm như nước ép, bánh kẹo, thuốc,…

Và nếu như các bạn có thời gian và muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác tương tự có thể thử xem qua: Bệnh tiểu đường nên kiêng rau gì, Ăn ô mai có béo không, Ăn củ từ có béo không.

Lợi và hại của quả dứa

Cùng tìm hiểu về lợi và hại của quả dứa
Cùng tìm hiểu về lợi và hại của quả dứa

Như tiêu đề của bài viết cũng như không để các bạn đọc phải chờ đợi quá lâu, sau đây sẽ là thông tin về lợi và hại của quả dứa, rất mong các bạn đón xem.

Lợi ích khi sử dụng dứa

Dứa là một loại thực phẩm mang trong mình rất nhiều các lợi ích khi sử dụng và các lợi ích có thể kể đến như:

  • Tăng cường hệ miễn dịch: Nhờ vào hàm lượng cao các Vitamin và khoáng chất có trong mình mà khi sử dụng có thể hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch cho người dùng.
  • Hỗ trợ giảm cân: Nước ép từ quả dứa có khả năng hỗ trợ đốt cháy mỡ thừa rất hiệu quả.
  • Tác dụng làm đẹp: Cũng nhờ vào một lượng lớn các Vitamin B có trong quả dứa, từ đó hỗ trợ làm đẹp, ngăn ngừa khô da.
  • Phòng ngừa ung thư: Do quả dứa có chứa nhiều chất chống oxy hóa cũng như các chất hỗ trợ phòng ngừa một số bệnh ung thư vòm họng.

Bên cạnh các lợi ích kể trên quả dứa còn rất nhiều lợi ích trong việc tốt cho răng miệng, hỗ trợ điều trị huyết,…

Các tác hại khi sử dụng dứa

Dù có nhiều lợi ích đáng kể là thế nhưng quả dứa cũng có thể đem lại rất nhiều tác hại xấu đến sức khỏe nếu như sử dụng loại thực phẩm này sai cách. Đầu tiên chính là việc ảnh hưởng không nhỏ đến dạ dày nếu như sử dụng quá nhiều.

Bên cạnh đó việc lạm dụng sử dụng dứa có thể gây nên các bệnh về tiểu đường, tăng đường huyết. Thậm chí một số ghi nhận cho thấy quả dứa có thể gây nên kích ứng với thuốc và gây dị ứng.

Những người không nên ăn dứa

Phụ nữ đang mang thai cũng tuyệt đối không nên sử dụng dứa
Phụ nữ đang mang thai cũng tuyệt đối không nên sử dụng dứa

Vậy là chúng ta đã đi qua những thông tin về lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe khi sử dụng. Sau đây sẽ là thông tin về những đối tượng tuyệt đối không nên ăn dứa:

  • Người có tiền sử hoặc đang bị bệnh về dạ dày.
  • Người thừa cân, béo phì.
  • Người mắc các bệnh về huyết áp cao.
  • Người mắc bệnh đái tháo đường.

Bên cạnh đó phụ nữ đang mang thai cũng tuyệt đối không nên sử dụng dứa do có thể gây co thắt tử cung, dẫn đến sảy thai.

Các lưu ý khi sử dụng dứa làm thực phẩm

Cùng tìm hiểu các lưu ý khi sử dụng dứa làm thực phẩm
Cùng tìm hiểu các lưu ý khi sử dụng dứa làm thực phẩm

Và giờ sẽ là những lưu ý song song lợi và hại của quả dứa khi sử dụng để làm thực phẩm mà các bạn nên biết.

Lưu ý loại và thời điểm sử dụng dứa

Khi muốn sử dụng dứa các bạn nên tránh sử dụng khi bản thân đang đói bụng cũng như tránh việc sử dụng dứa vào buổi sáng và buổi tối trước khi ngủ. Nguyên nhân bởi nồng độ axit có trong quả dứa có thể ảnh hưởng không tốt đến thành dạ dày.

Tiếp đến khi muốn sử dụng dứa cần tránh các loại dứa xanh hoặc dứa có dấu hiệu bị dập, nát, bị thối.

Lưu ý khi kết hợp dứa với các loại thực phẩm

Bên cạnh thời gian để ăn dứa cho thích hợp các bạn cũng nên chú ý không nên sử dụng dứa kết hợp với các loại thực phẩm khác như:

  • Sữa: Khi sử dụng chung sẽ gây kích ứng với dạ dày và ruột, tạo ra triệu chứng ngộ độc thực phẩm.
  • Trứng: Khi sử dụng chung sẽ gây khó tiêu, nặng bụng.
  • Củ cải: Làm giảm giá trị dinh dưỡng của cả hai loại thực phẩm, nặng hơn có thể gây ức chế chức năng tuyến giáp và bướu cổ.
  • Hải sản: Phát sinh một liều lượng lớn thạch tín có thể gây chết người.
  • Xoài: Khi sử dụng chung sẽ gây dị ứng.

Tới đây là toàn bộ các thông tin có được về chủ đề nhận biết lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe. Rất cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi và hy vọng sẽ gặp lại các bạn trong các bài viết ở tương lai đến từ chuyên mục Sức khỏe.