Chuyên mục
Sức khỏe

Khó ngủ nên làm gì? Hướng dẫn biện pháp giúp bạn ngủ ngon hơn

Khó ngủ nên làm gì? Làm thế nào để có thể dễ dàng rơi vào giấc ngủ về đêm hơn? Đấy là những câu hỏi mà ngày nay không ít người mắc phải. Do đó trong những nội dung sắp tới đây chúng ta sẽ cùng nhau đào sâu vào tìm hiểu những biện pháp có thể giúp bạn ngủ ngon hơn.

Vimanafs.com xin hân hạnh chào mừng các bạn đã đến với những nội dung xoay quanh câu hỏi khó ngủ nên làm gì? Theo đó chúng ta sẽ cùng nhau xác định nguyên nhân có thể hình thành nên chứng mất ngủ này lẫn những biện pháp hiệu quả nhất nhằm giúp các bạn dễ đi vào giấc ngủ hơn, thông tin chi tiết xin mời các bạn cùng theo dõi.

Vì sao chúng ta mất ngủ?

Những yếu tố bên ngoài như tiếng ồn có thể gây mất ngủ
Những yếu tố bên ngoài như tiếng ồn có thể gây mất ngủ

Trước khi chúng ta trả lời được câu hỏi khó ngủ nên làm gì? Đầu tiên các bạn cần hiểu được nguồn cơn để hình thành nên chứng mất ngủ này. Và để nói lý do thì có rất nhiều, do đó sau đây sẽ là tổng hợp nhanh cho một vài lý do phổ biến nhất:

  • Căng thẳng trong công việc và học tập.
  • Bị rối loạn thời gian làm việc và học tập hoặc do chênh lệch múi giờ.
  • Những yếu tố bên ngoài như tiếng ồn, ánh sáng, nhiệt độ,… làm ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ.
  • Do sử dụng một số thực phẩm, thức uống có khả năng kích thích cao như cà phê, nước tăng lực,…

Với những nguyên nhân kể trên lâu dần sẽ hình thành nên chứng mất ngủ kinh niên và nếu để lâu hơn nữa sẽ ảnh hưởng vô cùng nghiêm trọng đến sức khỏe của các bạn.

Một số tin tức liên quan mà có thể các bạn quan tâm: Công dụng tuyệt vời của kem đánh răng, Tác dụng kỳ diệu của cà rốt sống, Cách chống đói ban đêm đảm bảo sức khỏe,…

Khó ngủ nên làm gì?

Cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi khó ngủ nên làm gì?
Cùng tìm câu trả lời cho câu hỏi khó ngủ nên làm gì?

Thử qua những phương pháp giúp ngủ nhanh

Việc đầu tiên khi các bạn muốn giải quyết tình trạng khó ngủ đó là hãy thử qua những phương pháp tối ưu có thể giúp các bạn rơi vào giất ngủ nhanh hơn. Và ở đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hai phương pháp nổi tiếng đó là phương pháp ngủ 10 giây và phương pháp hơi thở 4-7-8.

Với phương pháp ngủ 10 giây để thực hiện các bạn chỉ cần nhắm mắt lại và suy nghĩ liên tục câu nói “Đừng suy nghĩ” liên tục cho đến khi đi vào giấc ngủ. Đây là một phương pháp tuy có phần đơn giản nhưng lại rất hiệu quả và được sử dụng rất nhiều bởi quân đội Mỹ.

Tiếp theo là phương pháp hơi thở 4-7-8, với phương pháp này các bạn sẽ cần thực hiện theo bốn bước như sau:

  • Bước 1: Thở mạnh từ miệng sao cho tạo ra tiếng, đồng thời để đầu lưỡi đặt vào phần sau của răng hàm trên.
  • Bước 2: Hít vào nhẹ nhàng, khép miệng và đếm thầm từ 1 đến 4.
  • Bước 3: Nín thở và đếm từ 1 đến 7, sau đó tiếp tục thở mạnh thành tiếng và đếm từ 1 đến 8.
  • Bước 4: Khép miệng lại và hít vào nhẹ nhàng.

Như vậy các bạn chỉ cần thực hiện tiếp ba lần nữa của các bước trên là có thể dễ dàng rơi vào giấc ngủ theo ý muốn. Và tất nhiên hai phương pháp vừa hướng dẫn các bạn không phải là toàn bộ bởi có rất nhiều phương pháp khác mà các bạn có thể tìm kiếm và thử qua nếu muốn.

Hạn chế ăn uống trước khi ngủ

Hạn chế sử dụng các thức uống có tác dụng kích thích trước khi ngủ
Hạn chế sử dụng các thức uống có tác dụng kích thích trước khi ngủ

Một vấn đề thường thấy của việc mất ngủ đó là do trước khi ngủ các bạn đã sử dụng qua một số loại thức uống như cà phê, trà, nước tăng lực. Đây đều là những thức uống có khả năng kích thích sự tỉnh táo ở não bộ qua đó dẫn đến chứng khó ngủ.

Bên cạnh đó việc ăn quá nhiều thực phẩm trước khi ngủ cũng sẽ khiến các bạn đầy hơi, khó tiêu,… và từ đó dẫn đến tình trạng khó ngủ. Đấy là còn chưa kể đến nguy cơ hình thành nên các bệnh lý khác như béo phì, tiểu đường,… do ăn đêm gây nên.

Do đó trước khi ngủ các bạn nên tránh ăn quá nhiều cũng như tránh sử dụng đến những loại thực phẩm, thức uống có khả năng kích thích mạnh.

Thư giãn đầu óc

Hãy thử đọc sách để thư giãn đầu óc trước khi ngủ
Hãy thử đọc sách để thư giãn đầu óc trước khi ngủ

Với nguyên nhân chính dẫn đến khó ngủ đến từ những căng thẳng trong cuộc sống nên có thể xem như việc thư giãn đầu óc là một cách rất hay để giải quyết tình trạng này. Theo đó có vô vàn cách để các bạn có thể thư giãn trước khi ngủ như:

  • Tắm với nước nóng.
  • Đọc sách trước khi ngủ.
  • Nghe nhạc nhẹ trước khi ngủ.
  • Tập Yoga nhẹ.

Và còn ti tỉ những điều khác mà các bạn có thể làm để có thể phần nào thư giãn và giải tỏa bớt căng thẳng qua đó dễ rơi vào giấc ngủ hơn.

Tránh nhìn vào đồng hồ

Hãy tránh nhìn vào đồng hồ trong khi đang ngủ
Hãy tránh nhìn vào đồng hồ trong khi đang ngủ

Một điều quan trọng nữa rất dễ để khiến các bạn khó ngủ, đặc biệt đối với những ai đang cần phải đi học, đi làm vào ngày hôm sau. Đó không gì khác ngoài việc kiểm tra đồng hồ trong khi đang cố để ngủ, đây là một việc làm tưởng như bình thường nhưng lại ảnh hưởng rất lớn đến khả năng ngủ của các bạn.

Bởi khi nhìn vào đồng hồ các bạn sẽ thường bị áp lực phải ngủ thật nhanh để có đủ năng lượng cho một ngày mới học tập và làm việc. Điều này vô hình chung sẽ khiến các bạn khó ngủ hơn rất nhiều, do đó khi đi ngủ hãy tránh nhìn vào đồng hồ.

Tới đây đã là điểm kết cho những nội dung hôm này xoay quanh câu hỏi khó ngủ nên làm gì? Dù thế vẫn còn rất nhiều những phương pháp thú vị khác, thứ chúng ta sẽ cùng tiếp tục trong những nội dung khác. Và giờ xin cảm ơn các bạn đã theo dõi và hẹn gặp lại trong những nội dung tương lai tại chuyên mục sức khỏe của Vimanafs.com.

Chuyên mục
Sức khỏe

Những cách chống đói ban đêm đảm bảo sức khỏe

Cách chống đói ban đêm thường gặp nhất là tiêu thụ những thức ăn nhanh. Tuy nhiên, chúng thường gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe và ngoại hình của chúng ta.

Việc ăn đêm không hề xa lạ với các bạn sinh viên hoặc những người đi làm phải tất bật vì dự án. Vậy đâu là những cách chống đói ban đêm nhưng vẫn đảm bảo sức khỏe, mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết của vimanafs.com.

Ăn các món tốt cho sức khỏe vào ban đêm

Ăn các món tốt cho sức khỏe vào ban đêm
Ăn các món tốt cho sức khỏe vào ban đêm

Chúng ta đều biết việc ăn đêm cần phải hạn chế vì nhiều lý do. Những món ăn nhiều dầu mỡ dễ dẫn đến tình trạng béo phì, thừa cân kéo theo rất nhiều bệnh liên quan. 

Không những thế, nếu ăn một cách vô độ thì cơ thể không thể tiêu hóa kịp thức ăn, gây ảnh hưởng đến giấc ngủ sau đó hoặc khiến các cơ quan tiêu hóa bị rối loạn chức năng. Trong trường hợp cấp bách bắt buộc phải ăn đêm, bạn nên lựa chọn những thực phẩm dưới đây để đảm bảo sức khỏe cho cơ thể:

Hạt hạnh nhân

Từ lâu, hạt hạnh nhân đã nổi tiếng vì đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chỉ cần 28g hạnh nhân mỗi ngày, bạn có thể hạn chế được các loại bệnh mãn tính nguy hiểm như tiểu đường loại 2 và suy tim.

Ngoài ra, loại hạt này còn cung cấp cho chúng ta đủ số lượng Magie cần thiết trong một ngày. Đây là chất quan trọng giúp chúng ta cải thiện tình trạng mất ngủ bằng cách làm giảm lượng Hormone Cortisol gây căng thẳng.

Nhai hạt hạnh nhân vừa làm giảm cơn đói, vừa giúp bạn thư giãn hơn với vị ngọt dịu. Nếu có điều kiện đừng quên mua một ít hạt hạnh nhân để chống đói vào ban đêm bạn nhé.

Trà hoa cúc

Trà hoa cúc là loại thảo dược giúp giải tỏa căng thẳng
Trà hoa cúc là loại thảo dược giúp giải tỏa căng thẳng

Đây là loại thảo dược nổi tiếng với nhiều lợi ích cho sức khỏe. Đáng kể nhất là tác dụng ngăn ngừa các bệnh mãn tính như ung thư và bệnh tim do hàm lượng Flavones chứa trong trà hoa cúc.

Các nhà nghiên cứu tại Mỹ và Ấn Độ đã cho biết việc sử dụng trà hoa cúc thường xuyên giúp tăng cường hệ miễn dịch, giảm bớt triệu chứng rối loạn lo âu và trầm cảm đang ngày càng phổ biến hiện nay.

Nếu chẳng may gặp phải chuyện không vui hoặc đang căng não vì phải thực hiện dự án, một chút hương thơm và sự ấm áp từ trà hoa cúc sẽ giúp bạn giải tỏa áp lực và lấy lại tinh thần.

Các loại cá béo

Nếu có đủ thời gian để chuẩn bị, các món ăn từ cá béo như cá hồi, cá ngừ, cá thú là một lựa chọn phù hợp và giàu dinh dưỡng. Các loại cá này chứa nhiều Vitamin D và axit béo Omega – 3 lành mạnh, giúp hạn chế việc mắc phải các bệnh về tim và tăng cường sức khỏe của não.

Sữa chua

Nên chọn các loại sữa chua nguyên chất, không đường vào ban đêm
Nên chọn các loại sữa chua nguyên chất, không đường vào ban đêm

Sữa chua là thực phẩm cung cấp nhiều canxi cho cơ thể, không chỉ tốt cho xương mà còn giúp tạo ra Melatonin –  chất kích thích tự nhiên những cơn buồn ngủ.

Nếu thường cảm thấy khó ngủ vào ban đêm, tốt nhất bạn nên lựa chọn những loại sữa chua nguyên chất, không đường vì chúng chứa ít calo. Bên cạnh đó, axit linoleic liên hợp (CLA) có trong sữa chua nguyên chất làm giảm nguy cơ ung thư vú một cách hiệu qu

Trứng

Việc mau đói vào ban đêm có thể do cơ thể bạn không được cung cấp đủ lượng protein trong ngày. Vì thế, trứng là món ăn phù hợp nhất giúp bổ sung đến 6 gram protein mà không khiến bạn dư thừa calo.

Sẽ là một lựa chọn sáng suốt hơn nếu bạn dùng trứng luộc thay vì rán hoặc ốp la và ăn từ 1 – 2 quả. Điều này sẽ hạn chế tối thiểu lượng dầu mỡ nạp vào cơ thể, ngăn ngừa tình trạng béo phì. 

Cách ngăn chặn tình trạng đói giữa đêm

Đói vào ban đêm là tình trạng khá phổ biến
Đói vào ban đêm là tình trạng khá phổ biến

Phần này sẽ dành cho những bạn muốn có một đêm nghỉ ngơi chất lượng, không bị làm phiền bởi những cơn “cào ruột” bất chợt trong đêm. Thời gian đầu có thể bạn sẽ chưa quen nhưng sự kiên trì chắc chắn sẽ giúp bạn đạt được mục đích.

Chia nhỏ khẩu phần ăn trong ngày

Thông thường, một người sẽ ăn ba bữa chính trong một ngày. Tuy nhiên, nếu bạn hay mắc phải tình trạng đói vào ban đêm thì nên tăng số buổi ăn của một ngày. 

Các bữa ăn có thể cách nhau từ 3 – 4 tiếng để giữ lượng đường trong máu ổn định. Ở bữa ăn tối, bạn nên chia đều lượng rau củ, protein và trái cây tráng miệng để nạp đủ năng lượng cần thiết và tránh tình trạng đói vào ban đêm.

Vận động nhẹ vào buổi tối

Chạy bộ hoặc tập thể dục nhẹ giúp bạn nhanh chóng đi vào giấc ngủ
Chạy bộ hoặc tập thể dục nhẹ giúp bạn nhanh chóng đi vào giấc ngủ

Tình trạng khó ngủ cũng thường xuất phát từ những căng thẳng và lo lắng trong công việc. Vì thế, bạn có thể tập thể dục hoặc chạy bộ nhẹ trước khi ngủ để giải tỏa áp lực và cải thiện tâm trạng của mình.

Sắp xếp thời gian ngủ phù hợp

Giấc ngủ cũng quan trọng như những bữa ăn của bạn. Không chỉ chất lượng mà lịch trình nghỉ ngơi cũng đáng được quan tâm. 

Dù công việc bận rộn thế nào, bạn vẫn nên sắp xếp thời gian ngủ khoảng 30 phút vào buổi trưa và đi ngủ trễ nhất là 12h vào buổi tối. Thay vì thức khuya làm việc, bạn nên lựa chọn dậy sớm vì não bộ có thể hoạt động tốt hơn sau khi được nghỉ ngơi.

Loại bỏ thói quen ăn uống do căng thẳng

Tập bỏ bớt thói quen ăn mỗi khi căng thẳng
Tập bỏ bớt thói quen ăn mỗi khi căng thẳng

Khi căng thẳng, chúng ta thường nghĩ ngay đến việc ăn uống. Đây quả thật là biện pháp hữu hiệu giúp giảm Stress và lấy lại tinh thần. Tuy nhiên, điều đó vô hình sẽ tạo cho bạn một thói quen xấu, dễ dẫn đến tình trạng lạm dụng thức ăn và ăn uống không kiểm soát.

Nếu đang mắc phải tình trạng trên, bạn nên thay đổi thói quen và tập thư giãn bằng các phương pháp khác như tập thể dục, Yoga, Thiền định. Phương pháp này không những xua tan muộn phiền mà còn cho bạn thêm năng lượng để làm việc hiệu quả hơn.

Ăn đủ lượng Protein trong ngày

Protein là chất bạn nên ưu tiên nếu muốn giảm tình trạng đói vào ban đêm. Nếu ăn chay, bạn vẫn có thể thay thế lượng protein trong thịt, cá bằng các loại thực phẩm giàu dinh dưỡng khác.

Không nên tích trữ đồ ăn vặt

Nếu bạn đang trong quá trình giảm cân hoặc quyết tâm có một chế độ dinh dưỡng lành mạnh hơn thì nên kiên quyết nói không với các đồ ăn vặt nhiều chất béo. Trong trường hợp bắt buộc phải ăn đêm, bạn có thể lựa chọn một trong các loại thực phẩm kể trên và ăn với liều lượng vừa phải để đảm bảo sức khỏe.

Không chỉ chủ đề sức khỏe, website chúng tôi còn có nhiều bài viết với các thông tin hấp dẫn như: CEO Thomas RES – Chia sẻ kinh nghiệm về thị trường Crypto, Những công dụng tuyệt vời của kem đánh răng, Tác dụng kỳ diệu của cà rốt sống.

Nhiều người có xu hướng quy chụp cho việc ăn đêm là không tốt, thế nhưng việc đúng sai cần phải được xem xét trên nhiều yếu tố. Trong trường hợp bắt buộc vì công việc, bạn có thể làm theo các cách chống đói ban đêm từ chuyên mục sức khỏe – vimanafs.com để giữ vóc dáng thon gọn cùng nhiều lợi ích khác cho cơ thể.

Chuyên mục
Sức khỏe

Tác dụng tuyệt vời của cà rốt sống bạn cần biết

Cà rốt được biến đến là một loại rau củ đem đến nhiều tác dụng vô cùng tuyệt vời. Tác dụng của cà rốt sống có thể dụng để chế biến được nhiều món ăn và thức uống vô cùng bổ rẻ. Cùng tìm hiểu chi tiết ngay bài viết hôm nay để hiểu thêm về lợi ích của cà rốt nhé.

Theo nghiên cứu thì cà rốt có tác dụng giúp cải thiện được thị lực, tăng cường sức khỏe và làm đẹp da. Cùng giúp làm giảm các nguy cơ mắc một số bệnh ung thư tốt. Trong cà rốt có chứa beta-carotene và alpha-carotene, Được biết là 2 loại chuyển hóa thành Vitamin A để giúp tăng cường hệ miễn dịch cho bạn. Cùng Vimanafs.com tìm hiểu chi tiết hơn như sau.

Các tác dụng của cà rốt sống

Những tác dụng vô cùng hữu ích của cà rốt trong đời sống
Những tác dụng vô cùng hữu ích của cà rốt trong đời sống

Cà rốt giúp cải thiện thị lực

Tác dụng của cà rốt sống giúp người dùng cải thiện được thị lực. Nhờ trong cà rốt có chứa nhiều vitamin A. Đây là loại thực phẩm rất cần thiết dành cho đôi mắt của bạn. Nếu các bạn ăn cà rốt thường thuyền thì sẽ giúp ngăn ngừa thiếu hụt các vitamin A và bảo vệ tối ưu cho các tế bào thị giác hay võng mạc của mắt. Cũng giúp ngăn chặn các bệnh lý liên quan đến mắt hay chứng quáng gà.

Cà rốt có tác dụng làm đẹp da

Nếu các bạn muốn có một làm da trẻ đẹp và mịn màng, cùng một vóc dáng thon gọn như mơ. Thì các tác dụng của cà rốt sống sẽ giúp bạn làm được điều đó, đây không chỉ là một thực phẩm bổ sung cần thiết. Mà còn giúp các chị em cải thiện vóc dáng tốt hơn và giúp làm da được sáng mịn hơn.

Thế nhưng các bạn chỉ nên sử dụng cà rốt ở một mức độ vừa phải. Vì nếu tiêu thụ quá nhiều carotenoid cũng sẽ dẫn đến những phản ứng ngược. Tình trạng này có tên gọi là carotenemia sẽ làm cho da của bạn bị vàng hay cam.

Cà rốt giảm các nguy cơ gây ung thư

Làm giảm các nguy cơ gây ung thư trên cơ thể
Làm giảm các nguy cơ gây ung thư trên cơ thể

Tác dụng của cà rốt sống không chỉ tốt đến cho sức khỏe cho cơ thể. Mà còn giúp sản sinh ra được kháng thể giúp giảm thiểu các nguy cơ mắc các bệnh về ung thư. Trong cà rốt còn chứa nhiều chất như Phytochemical hay hợp chất beta-carotene và các carotenoid. Sẽ giúp đẩy mạnh khả năng miễn dịch và kích hoạt được một số các protein ức chế được tế bào ung thư tốt.

Hỗ trợ điều trị các bệnh tiểu đường

Tác dụng của cà rốt sống là bổ sung các vitamin A giúp chống lại quá trình oxy hóa một cách tự nhiên và hiệu quả. Vì có chứa nhiều chất xơ nên cà rốt cũng giúp hỗ trợ tốt cho người bị bệnh tiểu đường. Theo một số nghiên cứu chỉ ra rằng bạn tăng lượng chất xơ lên sẽ phần nào cải thiện được các chuyển hóa glucose  khi mắc bệnh tiểu đường.

Giúp tăng hệ miễn dịch cho cơ thể

Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể
Giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể

Tác dụng của cà rốt sống có chứa nhiều vitamin A giúp điều chỉnh các chức năng miễn dịch trong cơ thể. Ngăn tình trạng nhiễm trùng bằng việc đẩy mạnh các miễn dịch trong cơ thể. Góp phần giúp cơ thể sản sinh được collagen cần thiết trong quá trình chữa lành các vết thương. Chất dinh dưỡng có trong cà rốt cũng giúp hệ miễn dịch của bạn được khỏe mạnh hơn.

Cải thiện được sức khỏe và tim mạch

Cải thiện được sức khỏe và tim mạch
Cải thiện được sức khỏe và tim mạch

Theo một số các nghiêm cửu chỉ ra, tác dụng của cà rốt sống sẽ giúp giảm đi hấp thụ  cholesterol. Hơn thế nữa thì cà rốt cũng sẽ giúp cho cơ thể bạn tăng cường khả năng chống oxy hóa. Các tác dụng này sẽ giúp cải thiện và đẩy mạnh sức khỏe cho tim mạch được tốt nhất.

Bên cạnh đó, các bạn nên chú ý không nên nấu hay ăn sống cà rốt quá nhiều trong ngày. Bởi Caroten là một chất có tính ổn định trong kiềm, axit hay nhiệt. Nhưng chúng lại rất dễ dàng bị oxy hóa trong không khí. Trọng điểm nhất là dưới tác dụng của tia tử ngoại.

Hy vọng rằng bài viết trên của Vimanafs.com đã phần nào giúp ích và giải đáp thắc mắc của các bạn về tác dụng của cà rốt sống. Ngoài ra, nếu muốn biết thêm những nội dung khác của chuyên mục sức khỏe. Mời bạn theo dõi qua những bài viết khác như: Lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe, Tác dụng của bí ngô cho sức khỏe, Công dụng trái giấm bạn nên biết,…

Chuyên mục
Sức khỏe

Những công dụng tuyệt vời của trái giấm bạn nên biết

Các bạn đã biết công dụng của trái giấm chưa? Đây là một loài hoa được sử dụng để chế biến thành những món ăn hấp dẫn và làm nước giải khát vô cùng tốt đến sức khỏe. Để biết chi tiết về loại hoa bụp giấm này, bài viết bên dưới đây sẽ giải đáp chi tiết đến cho các bạn.

Trái giấm hay còn được gọi là hoa bụp giấm, loại hoa này có rất nhiều giá trị dinh dưỡng cho sức khỏe của người dùng. Một thông tin thêm nữa loài hoa này còn một tên gọi quen thuộc được nhiều người gọi nhất là hoa Atiso Đỏ. Cùng Vimanafs.com tìm hiểu những công dụng của loài hoa này sau đây nhé!

Công dụng của trái giấm đối với sức khỏe

Các công dụng của trái giấm đối với sức khỏe mà bạn nên biết
Các công dụng của trái giấm đối với sức khỏe mà bạn nên biết

Sau đây chúng tôi sẽ đem tới cho các bạn những công dụng vô cùng tuyệt vời của trái giấm đối với sức khỏe của con người. Cụ thể những công dụng đó như sau mời các bạn cùng theo dõi.

Trước khi đi vào các công dụng, sẵn đây Vimanafs Groups cũng gợi ý đến các bạn một số những bài viết sức khỏe khác mà các bạn có thể quan tâm như sau: Lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe, Tác dụng của bí ngô với sức khỏe, Uống coca zero khi bị tiểu đường,…

Trái giấm giúp hạ huyết áp

Trái giấm giúp hạ huyết áp cho người bị chứng huyết áp cấp 1
Trái giấm giúp hạ huyết áp cho người bị chứng huyết áp cấp 1

Giúp làm giảm được huyết áp cho những người bị huyết áp cao cấp độ 1. Để hạ huyết áp hiệu quả, người sử dụng phải hàng ngày uống trái giấm để cho ra tác dụng hiệu quả nhất nhé.

Làm giảm tình trạng mỡ trong máu

Theo các nghiên cứu thì những dạng chế phẩm khác nhau của trái giấm. Đã làm rõ được công dụng của trái giấm giúp làm giảm Cholesterol toàn phần khoảng từ 7.6 – 26%. Thế nên các bạn có thể dùng trái giấm để giúp thanh lọc cơ thể và làm giảm tình trạng nhiễm mỡ máu tốt.

Tăng cường hệ thống tiêu hóa

Trái giấm giúp tăng cường hệ thống tiêu hóa, miễn dịch tốt
Trái giấm giúp tăng cường hệ thống tiêu hóa, miễn dịch tốt

Công dụng của trái giấm rất đa dạng còn giúp tác động và kích thích nhu động ruột, tẩy được các ký sinh trùng trú ngụ trong đường ruột, kháng khuẩn tốt và giúp nhuận tràng ngăn ngừa bệnh trĩ hiệu quả.

Trái giấm giúp kiểm soát đường huyết

Công dụng của trái giấm có khả năng ức chế được Alpha-glucosidase và Alpha-amylase. Giúp kiểm soát tốt được chứng đường huyết nhờ uống các dịch ép từ trái giấm. Những nhà dược lý học của Senegal đã công bố và công nhận khả năng hiệu quả này của trái giấm.

Công dụng của trái giấm giúp giảm cân

Sử dụng trái giấm để giúp người dùng giảm cân hiệu quả
Sử dụng trái giấm để giúp người dùng giảm cân hiệu quả

Có khả năng ức chế được các men amylase nhờ vào công dụng của trái giấm. Vì thế nên khi các bạn uống một ly trà làm từ trái giấm sau các bữa ăn. Sẽ giúp làm giảm đi sự hấp thụ đường và tinh bột. Thế nên điều này sẽ góp phần giúp các bạn giảm cân hiệu quả và nhanh chóng hơn.

Tăng cường cho các chức năng gan

Theo các nhà khoa học đã nghiên cứu cho thấy kết quả việc sử dụng trái giấm sẽ giúp tăng cường được sức khỏe cho gan. Đồng thời cũng giúp loại bỏ các độc tố nhờ việc tăng enzym giải độc. Công dụng của trái giấm còn giúp giảm mắc các bệnh liên quan đến gan như: Viêm gan, xơ gan hay gan nhiễm mỡ.

Công dụng của trái giấm giúp chống lão hóa

Công dụng của trái giấm giúp chống quá trình lão hóa trên da
Công dụng của trái giấm giúp chống quá trình lão hóa trên da

Trái giấm có các hoạt chất giúp người dùng có thể chống được quá trình oxy hóa mạnh. Ngăn không cho các tế bào gốc bị tổn thương, nhằm tránh được các bệnh về tim mạch, viêm khớp hay nguy hiểm hơn và các bệnh ung thư,…

Như vậy trên đây Vimanafs.com vừa thông tin và giải đáp những công dụng của trái giấm cho các bạn hiểu rồi đấy. Mong rằng bài viết này sẽ phần nào giải đáp và hữu ích đến cho các bạn. Chân thành cảm ơn các độc giả đã quan tâm theo dõi bài viết này của chúng tôi nhé.

Mọi thắc mắc hãy phản hồi bên dưới bài viết này để được chúng tôi giải đáp giúp bạn. Cũng như nếu các bạn muốn biết thêm nhiều bài viết và nội dung khác hấp dẫn hơn nữa xem ngay tại chuyên mục sức khỏe nhé!

Chuyên mục
Sức khỏe

Những tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe

Những tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe mà có thể các bạn vẫn chưa biết đến khi sử dụng loại thực phẩm này. Bên cạnh đó sẽ là các thông tin về bí ngô khác, để nắm bắt được cụ thể hơn xin mời các bạn theo dõi nội dung bài viết dưới đây.

Trong bài viết này Vimanafs.com sẽ giới thiệu đến các bạn những thông tin có liên quan đến quả bí ngô. Đây là một loại thực phẩm phổ biến và giàu chất dinh dưỡng nhưng tác dụng mà loại thực phẩm này đem đến cho sức khỏe như thế nào, xin mời theo dõi bài viết sau.

Những thông tin về bí ngô mà bạn chưa biết

Cùng tìm hiểu những thông tin về bí ngô mà bạn chưa biết
Cùng tìm hiểu những thông tin về bí ngô mà bạn chưa biết

Trước khi đi sâu vào tìm câu trả lời cho các tác dụng của bí ngô chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cụ thể về loại thực phẩm này, xin mời các bạn theo dõi.

Nguồn gốc của bí ngô

Bí ngô hay bí đỏ có nguồn gốc đến nay vẫn chưa được xác định nhưng có nhiều bằng chứng cho rằng loại thực phẩm này có nguồn gốc từ vùng Bắc Mỹ. Và đây là loại thực phẩm đã xuất hiện từ những năm 7000 đến 5000 trước Công nguyên.

Các bạn có biết bí ngô được xem là loại quả có kích thước lớn nhất trên thế giới khi một quả có thể nặng từ 0.45 kg đến hơn 450 kg. Theo đó quả bí ngô có cân nặng lớn nhất thế giới đã được đo vào năm 2014 nặng đến 1014 kg.

Hàm lượng dinh dưỡng có trong bí ngô

Quả bí ngô là một loại thực phẩm có trong mình rất nhiều chất dinh dưỡng, theo đó hàm lượng chất dinh dưỡng có trong một quả bí ngô bao gồm:

  • Hàm lượng lớn các Vitamin A, Vitamin B2, Vitamin C và Vitamin E.
  • Calo, chất béo, chất xơ và Carbohydrate.
  • Hàm lượng lớn các khoáng chất khác như sắt, Kali, đồng, Mangan, đồng,…

Xem thêm các thông tin khác có liên quan tương tự như: Người bệnh tiểu đường uống nước mía được không, Người bị máu nhiễm mỡ ăn sầu riêng được không,…

Tác dụng của bí ngô

Cùng nhau tìm hiểu về các tác dụng của bí ngô
Cùng nhau tìm hiểu về các tác dụng của bí ngô

Giờ là nội dung chính của bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về những tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe, xin mời các bạn theo dõi.

Có lợi cho não bộ

Tác dụng của bí ngô đầu tiên chính là vô cùng có lợi cho não bộ vì bí ngô có rất nhiều chất axit glutamine. Đây được xem là một chất vô cùng quan trọng trong việc bồi dưỡng thần kinh từ đó hỗ trợ chuyển hóa các tế bào thần kinh và não.

Do đó đây là loại thực phẩm được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ đang trong thai kỳ vì có thể giúp cho thai nhi phát triển tế bào não.

Hỗ trợ giảm cân và bệnh tiểu đường

Bí ngô được khuyến khích sử dụng cho những người bị bệnh tiểu đường
Bí ngô được khuyến khích sử dụng cho những người bị bệnh tiểu đường

Tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe mà ít ai ngờ đến đó là khả năng hỗ trợ giảm cân vô cùng hiệu quả. Bởi đây là loại thực phẩm giàu dinh dưỡng đặc biệt là chất xơ nhưng lại chứa rất ít calo.

Bên cạnh đó đây cũng là loại thực phẩm được khuyến khích sử dụng dành cho những người bị bệnh tiểu đường. Bởi bí ngô có tác dụng làm hạ đường huyết trong máu từ đó hỗ trợ chữa trị tiểu đường khá hiệu quả.

Làm đẹp

Bí ngô là loại thực phẩm rất giàu chất dinh dưỡng, trong đó là hàm lượng lớn vitamin C có tác dụng ngăn ngừa lão hóa, chống lại các gốc tự do. Bên cạnh đó là thúc đẩy quá trình sản sinh collagen giúp cho làn da của bạn luôn được khỏe mạnh, căng tràn.

Tốt cho mắt

Bí ngô sở hữu khả năng cung cấp một hàm lượng lớn Vitamin A
Bí ngô sở hữu khả năng cung cấp một hàm lượng lớn Vitamin A

Vì sở hữu cho mình khả năng cung cấp một hàm lượng khá lớn Vitamin A nên tác dụng thứ 2 của quả bí ngô đối với sức khỏe chính là rất tốt cho mắt. Bên cạnh đó bí ngô cũng là nguồn cung cấp lutein và zeaxanthin hiệu quả bởi hai chất đóng vai trò không nhỏ trong việc chống thoái hóa điểm vàng và đục tinh thể.

Tăng cường hệ miễn dịch

Tác dụng của bí ngô sau cùng dễ thấy nhất chính là khả năng tăng cường đáng kể đến hệ miễn dịch của cơ thể. Ngoài ra với mật độ lớn beta-carotene bí ngô còn hỗ trợ giúp cơ thể chống lại việc bị nhiễm trùng không mong muốn.

Lưu ý khi sử dụng bí ngô

Bí ngô vẫn có thể gây nên các dấu hiệu dị ứng đối với một số người
Bí ngô vẫn có thể gây nên các dấu hiệu dị ứng đối với một số người

Ngoài những tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe thì đây là loại thực phẩm cực kỳ linh hoạt trong chế biến và dễ thêm vào chế độ ăn hằng ngày. Các bạn hoàn toàn có thể sử dụng bí ngô để chế biến thành nhiều món nướng, món nước, món ngọt tùy ý.

Dù bí ngô rất lành mạnh và được coi là an toàn cho hầu hết mọi người nhưng vẫn có thể gây nên các dấu hiệu dị ứng đối với một số người. Thêm vào đó việc sử dụng bí ngô cũng có tác dụng như thuốc lợi tiểu nhẹ.

Ngoài ra các bạn cũng nên chú ý đến việc sử dụng các món ăn vặt được thêm đường vào bí ngô vì khi đó sẽ không cung cấp các lợi ích sức khỏe như sử dụng bí ngô thường.

Lời kết

Tới đây là toàn bộ các thông tin có liên quan đến những tác dụng của bí ngô đối với sức khỏe. Rất cảm ơn các bạn đã theo dõi hết toàn bộ nội dung bài viết và hy vọng sẽ được gặp lại các bạn trong các bài viết khác đến từ chuyên mục Sức khỏe.

Chuyên mục
Sức khỏe

Nhận biết lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe

Nhận biết lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe khi sử dụng để phòng tránh các nguy cơ xảy đến cho sức khỏe. Song song đó sẽ là các thông tin hướng dẫn sử dụng dứa để đem lại lợi ích cao nhất, tất cả đều có trong bài viết dưới đây.

Vimanafs.com sẽ mang đến cho các bạn những thông tin thú vị nhất xoay quanh việc sử dụng quả dứa. Thông tin sẽ bao gồm lợi và hại của quả dứa đi kèm theo cách tốt nhất để sử dụng loại thực phẩm này, xin mời các bạn theo dõi.

Đôi điều về quả dứa

Quả dứa là loại thực phẩm giàu vitamin C cũng như các khoáng chất khác
Quả dứa là loại thực phẩm giàu vitamin C cũng như các khoáng chất khác

Quả dứa hay có thể gọi là quả thơm tùy nơi là một loại trái cây nhiệt đới có nguồn gốc từ khu vực Trung Mỹ. Đây là loại thực phẩm giàu vitamin C cũng như các khoáng chất khác có lợi cho sức khỏe, đặc biệt bên trong một quả dứa có đến 90% là nước.

Vì là một loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng cũng như sở hữu hương vị thơm ngon mà quả dứa dần dần trở thành món ăn ưa thích của nhiều người. Và không chỉ mỗi dứa tươi, quả dứa còn được sử dụng để chế biến thành rất nhiều loại thực phẩm như nước ép, bánh kẹo, thuốc,…

Và nếu như các bạn có thời gian và muốn tìm hiểu thêm về các thông tin khác tương tự có thể thử xem qua: Bệnh tiểu đường nên kiêng rau gì, Ăn ô mai có béo không, Ăn củ từ có béo không.

Lợi và hại của quả dứa

Cùng tìm hiểu về lợi và hại của quả dứa
Cùng tìm hiểu về lợi và hại của quả dứa

Như tiêu đề của bài viết cũng như không để các bạn đọc phải chờ đợi quá lâu, sau đây sẽ là thông tin về lợi và hại của quả dứa, rất mong các bạn đón xem.

Lợi ích khi sử dụng dứa

Dứa là một loại thực phẩm mang trong mình rất nhiều các lợi ích khi sử dụng và các lợi ích có thể kể đến như:

  • Tăng cường hệ miễn dịch: Nhờ vào hàm lượng cao các Vitamin và khoáng chất có trong mình mà khi sử dụng có thể hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch cho người dùng.
  • Hỗ trợ giảm cân: Nước ép từ quả dứa có khả năng hỗ trợ đốt cháy mỡ thừa rất hiệu quả.
  • Tác dụng làm đẹp: Cũng nhờ vào một lượng lớn các Vitamin B có trong quả dứa, từ đó hỗ trợ làm đẹp, ngăn ngừa khô da.
  • Phòng ngừa ung thư: Do quả dứa có chứa nhiều chất chống oxy hóa cũng như các chất hỗ trợ phòng ngừa một số bệnh ung thư vòm họng.

Bên cạnh các lợi ích kể trên quả dứa còn rất nhiều lợi ích trong việc tốt cho răng miệng, hỗ trợ điều trị huyết,…

Các tác hại khi sử dụng dứa

Dù có nhiều lợi ích đáng kể là thế nhưng quả dứa cũng có thể đem lại rất nhiều tác hại xấu đến sức khỏe nếu như sử dụng loại thực phẩm này sai cách. Đầu tiên chính là việc ảnh hưởng không nhỏ đến dạ dày nếu như sử dụng quá nhiều.

Bên cạnh đó việc lạm dụng sử dụng dứa có thể gây nên các bệnh về tiểu đường, tăng đường huyết. Thậm chí một số ghi nhận cho thấy quả dứa có thể gây nên kích ứng với thuốc và gây dị ứng.

Những người không nên ăn dứa

Phụ nữ đang mang thai cũng tuyệt đối không nên sử dụng dứa
Phụ nữ đang mang thai cũng tuyệt đối không nên sử dụng dứa

Vậy là chúng ta đã đi qua những thông tin về lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe khi sử dụng. Sau đây sẽ là thông tin về những đối tượng tuyệt đối không nên ăn dứa:

  • Người có tiền sử hoặc đang bị bệnh về dạ dày.
  • Người thừa cân, béo phì.
  • Người mắc các bệnh về huyết áp cao.
  • Người mắc bệnh đái tháo đường.

Bên cạnh đó phụ nữ đang mang thai cũng tuyệt đối không nên sử dụng dứa do có thể gây co thắt tử cung, dẫn đến sảy thai.

Các lưu ý khi sử dụng dứa làm thực phẩm

Cùng tìm hiểu các lưu ý khi sử dụng dứa làm thực phẩm
Cùng tìm hiểu các lưu ý khi sử dụng dứa làm thực phẩm

Và giờ sẽ là những lưu ý song song lợi và hại của quả dứa khi sử dụng để làm thực phẩm mà các bạn nên biết.

Lưu ý loại và thời điểm sử dụng dứa

Khi muốn sử dụng dứa các bạn nên tránh sử dụng khi bản thân đang đói bụng cũng như tránh việc sử dụng dứa vào buổi sáng và buổi tối trước khi ngủ. Nguyên nhân bởi nồng độ axit có trong quả dứa có thể ảnh hưởng không tốt đến thành dạ dày.

Tiếp đến khi muốn sử dụng dứa cần tránh các loại dứa xanh hoặc dứa có dấu hiệu bị dập, nát, bị thối.

Lưu ý khi kết hợp dứa với các loại thực phẩm

Bên cạnh thời gian để ăn dứa cho thích hợp các bạn cũng nên chú ý không nên sử dụng dứa kết hợp với các loại thực phẩm khác như:

  • Sữa: Khi sử dụng chung sẽ gây kích ứng với dạ dày và ruột, tạo ra triệu chứng ngộ độc thực phẩm.
  • Trứng: Khi sử dụng chung sẽ gây khó tiêu, nặng bụng.
  • Củ cải: Làm giảm giá trị dinh dưỡng của cả hai loại thực phẩm, nặng hơn có thể gây ức chế chức năng tuyến giáp và bướu cổ.
  • Hải sản: Phát sinh một liều lượng lớn thạch tín có thể gây chết người.
  • Xoài: Khi sử dụng chung sẽ gây dị ứng.

Tới đây là toàn bộ các thông tin có được về chủ đề nhận biết lợi và hại của quả dứa cho sức khỏe. Rất cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi và hy vọng sẽ gặp lại các bạn trong các bài viết ở tương lai đến từ chuyên mục Sức khỏe.

Chuyên mục
Sức khỏe

Người bị máu nhiễm mỡ ăn sầu riêng được không?

Người máu nhiễm mỡ cần kiểm soát chặt chẽ chế độ ăn, giảm lipid và chất béo bão hòa, ăn nhiều rau củ quả. 

Người bị máu nhiễm mỡ ăn sầu riêng được không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong chuyên mục Sức khỏe Vinamafs để giải đáp những thắc mắc này ngay sau đây nhé!

Kiến thức chung về máu nhiễm mỡ

Kiến thức chung về máu nhiễm mỡ
Kiến thức chung về máu nhiễm mỡ

Máu nhiễm mỡ là tình trạng rối loạn chuyển hóa lipid máu làm tăng nồng độ các chất béo trong máu, trong đó có cholesterol (LDL), triglycerid. Những người có nguy cơ cao mắc bệnh  máu nhiễm mỡ bao gồm: Những người thừa cân, thường xuyên hút thuốc, uống nhiều rượu và ăn thức ăn béo  làm tăng lượng triglycerid trong máu. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đến bất kỳ ai, kể cả những người gầy. nguy cơ mắc bệnh thấp hơn ở những người thừa cân. Khi chế độ ăn uống không lành mạnh, người gầy tốt nhất không nên chủ quan. Bạn nên đi khám sức khỏe định kỳ để phát hiện  bệnh sớm xuất hiện. 

Nhiều  bệnh nhân chủ quan không điều chỉnh chế độ ăn khi lượng cholesterol còn thấp và coi bệnh là lành tính. Không đúng bệnh có thể gây ra các biến chứng: đái tháo đường, hội chứng thận hư, nghiện rượu, uống thuốc tránh thai, một số thuốc tim mạch như thuốc chẹn bêta, thuốc lợi tiểu thiazid, tăng kali huyết, suy giáp, bệnh gan, nghiện rượu. Nồng độ lipid trong máu cao có liên quan  đến mật. Nó quan trọng trong chế độ ăn uống hàng ngày của bạn. Cách đơn giản và hiệu quả nhất là điều chỉnh bữa ăn hàng ngày của bạn và của những người thân trong gia đình để tình hình được cải thiện nhanh chóng.

Người bị máu nhiễm mỡ ăn sầu riêng được không?

Người bị máu nhiễm mỡ ăn sầu riêng được không?
Người bị máu nhiễm mỡ ăn sầu riêng được không?
  • Sầu riêng có chứa chất béo nhưng là chất béo không bão hòa: Chất béo này có lợi, nó giúp tăng cholesterol “tốt”, vì vậy ăn sầu riêng không thực sự gây tăng lipid máu. Tuy nhiên, về mặt mật, một quả sầu riêng nhỏ có thể chứa nhiều chất béo nên chúng ta dễ dàng ăn nhiều calo mà không hề hay biết. Đây là nguyên nhân dẫn đến tăng cân khi ăn nhiều sầu riêng.
  • Sầu riêng chứa nhiều đường: Giả sử một múi sầu riêng là thịt bao quanh một hạt. Với ba mũi như vậy, lượng đường nạp vào tương đương với nửa lon Coca hoặc một chén cơm trắng đầy. Vì vậy, nếu bạn đã ăn sầu riêng, hãy tính đến các loại thực phẩm giàu tinh bột và đường khác. 
  • Sầu riêng chứa nhiều kali: Kali giúp kiểm soát huyết áp khá tốt. Tuy nhiên, nên thận trọng nếu bạn bị bệnh thận hoặc đang dùng thuốc có đặc tính tiết kiệm kali. 

Người khỏe mạnh có thể uống ba múi sầu riêng mỗi ngày để bổ sung các chất dinh dưỡng chẳng hạn như: chất xơ, sắt, chất chống oxy hóa. Đối với những người bị bệnh tiểu đường, bệnh thận mãn tính thì chỉ nên hạn chế dùng 1-2 múi mỗi ngày và nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ chuyên khoa nội tiết về tình trạng bệnh mình. Nếu bác sĩ gặp khó khăn trong việc điều chỉnh liều lượng thuốc điều trị tiểu đường, bạn nên tạm thời hạn chế sử dụng.

Tuy nhiên, nếu ăn theo khuyến cáo trên mà đường vẫn lên, cân vẫn lên thì đừng vội phán sầu riêng mà cần xem còn có “thủ phạm” nào khác hay không nhé!

Bị máu nhiễm mỡ không nên ăn gì?

Bị máu nhiễm mỡ không nên ăn gì?
Bị máu nhiễm mỡ không nên ăn gì?
  • Hạn chế ăn da và mỡ động vật: Tránh ăn mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ lợn, mỡ bò và kem sữa bò để giảm lượng cholesterol trong máu. Chế độ ăn chỉ nên cung cấp 30% Tránh các loại thực phẩm là chứa nhiều chất béo bão hòa, chất dễ làm tắc nghẽn động mạch. 
  • Không ăn đồ chiên, rán, đồ ăn nhiều dầu mỡ: Đồ ăn nhanh, bơ thực vật, đồ ăn chế biến sẵn và đồ hộp chứa một lượng lớn chất béo chuyển hóa nên có nguy cơ  làm tăng lượng cholesterol trong máu rất cao.
  • Không ăn các chất giàu đạm, khó tiêu: Bạn nên hạn chế lượng thịt đỏ, chỉ nên ăn khoảng 255g / tuần Các loại thịt đỏ như thịt bò, ngựa, trâu, cừu chứa nhiều cholesterol, nếu ăn  nhiều sẽ bị tăng chất béo. 
  • Hạn chế ăn khuya với thức ăn giàu đạm: Điều này làm rối loạn quá trình tiêu hóa và hàm lượng cholesterol trong thành mạch  dẫn đến xơ  vữa động mạch. 
  • Không hút thuốc lá, uống rượu bia hay các chất kích thích: Đây là nhóm thực phẩm cấm kỵ đối với người bị gan nhiễm mỡ. Lạm dụng các chất kích thích dẫn đến tình trạng cholesterol xấu tăng cao, tích tụ trên thành động mạch lâu ngày  hình thành  mảng xơ vữa, làm hẹp mạch máu và gây thiếu máu cơ tim, não. Bỏ hoặc hạn chế rượu. Hút thuốc lá là cách tốt nhất để tránh nguy cơ nhồi máu cơ tim, nhồi máu não … 
  • Không nên ăn trái cây quá nhiều năng lượng: những loại trái cây gây khó tiêu và chứa nhiều năng lượng như mít, sầu riêng… sẽ không tốt cho người bệnh máu nhiễm mỡ.

Bị máu nhiễm mỡ nên ăn gì?

Bị máu nhiễm mỡ nên ăn gì?
Bị máu nhiễm mỡ nên ăn gì?
  • Ăn cá nhiều lần trong tuần: Để bổ sung axit béo omega-3 bảo vệ hệ tim mạch người bệnh nên ăn nhiều cá. Tốt nhất là các loại cá chẳng hạn như: cá hồi, cá ngừ, cá mòi, cá trích, cá thu… là những loại cá chứa nhiều chất này Axit béo.
  • Bổ sung thêm chất xơ vào chế độ ăn uống hàng ngày của bạn: Một số chất xơ hòa tan, chẳng hạn như gạo lứt, các loại đậu, đậu lăng, lúa mạch, rau và cá, làm giảm lượng  chất béo và cholesterol được cơ thể hấp thụ. Các loại rau tươi có màu xanh đậm: súp lơ, cải xanh, rau muống hoặc như mướp đắng, cà chua, mướp giúp giải khát mát gan, thanh nhiệt, rất tốt cho bệnh nhân gan nhiễm mỡ.
  • Bạn cần bổ sung đủ Axit folic: Khi thiếu hụt hàm lượng này, nồng độ homocysteine ​​sẽ tăng cao gây nguy cơ mắc các bệnh tim mạch nguy hiểm, lượng axit folic có thể nhận được thông qua việc tiêu thụ các loại thực phẩm như rau muống, thịt vịt, nước, nước  cam, bánh mì,  đậu phộng, đậu tây hoặc mầm lúa mì. 
  • Thay mỡ động vật thành dầu thực vật: Nên sử dụng dầu thực vật, dầu đậu nành, dầu oliu thay cho mỡ động vật để giảm lượng cholesterol trong máu. 
  • Sử dụng các loại thảo dược để ổn định lipid máu: Người bệnh có thể sử dụng các loại thảo dược có tác dụng ổn định lipid máu như táo mèo, ngũ gia bì, lá sen… Đây là những loại thảo dược quý có sẵn trong dân gian và được chứng minh là giúp giảm nguy cơ mắc bệnh gan nhiễm mỡ.

Thông tin Người bị máu nhiễm mỡ ăn sầu riêng được không? nên ăn gì? không nên ăn gì? đã được Vinamafs cung cấp đầy đủ và chi tiết trong bài viết. Sau bài viết mong rằng bạn đọc sẽ có chế độ dinh dưỡng hợp lý để cải thiện tình trạng mỡ máu. Mọi thắc mắc hãy liên hệ trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để được giải đáp chính xác nhé.

Chuyên mục
Sức khỏe

Giải đáp: Ăn củ từ có béo không?

Củ từ là một loại củ không còn quá xa lạ với người Việt Nam, đối với nhiều người nó còn được coi là món ăn khoái khẩu. Tuy nhiên, nhiều thắc mắc ăn củ từ có béo không lại là vấn đề được nhiều người quan tâm. 

Với bài viết sức khỏe tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này dưới đây của Vimanafs.com sẽ giúp bạn tìm được câu trả lời chính xác, phù hợp nhất. Mong các bạn cùng theo dõi nhé! 

Công dụng tuyệt vời của củ từ trong đời sống 

Công dụng tuyệt vời của củ từ trong đời sống 
Công dụng tuyệt vời của củ từ trong đời sống

Theo Đông Y, khoai từ là một loại củ có tính lạnh,mát, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Một số công dụng tốt nhất của loại củ này là: 

  • Giải độc: Từ xa xưa, khoai lang đã được biết đến là một trong những nguyên liệu giúp giải độc rất hiệu quả. Đến bây giờ, thành phần rễ này cũng phổ biến trong các loại thuốc giải độc. Bạn chỉ cần ăn sống củ sống, chất độc sẽ nhanh chóng được tống ra ngoài và giúp bạn thoát khỏi cơn nguy kịch.  
  • Thanh nhiệt, hạ sốt: Là loại củ có tác dụng làm mồ hôi, không quá xa lạ khi dùng khoai lang để hạ sốt, tăng cường miễn dịch khi ốm đau. Bạn cũng có thể có một giấc ngủ ngon bằng cách ăn khoai lang. 
Hỗ trợ chức năng tiêu hóa
Hỗ trợ chức năng tiêu hóa
  • Hỗ trợ chức năng tiêu hóa: Khoai lang, rất giàu chất xơ, góp phần vào hệ tiêu hóa ổn định và thúc đẩy quá trình loại bỏ các chất cặn bã ra khỏi cơ thể. 
  • Tăng cường sức khỏe bà bầu: Khoai lang cũng được coi là loại củ có tính đàn hồi giúp cải thiện sức khỏe của bà bầu về lâu dài. Có thể kể tên như: tăng canxi,  chống ốm nghén, ổn định huyết áp, …

Ăn củ từ có béo hay không? 

Ăn củ từ có béo hay không? 
Ăn củ từ có béo hay không?

Như đã phân tích ở trên, củ từ chứa lượng chất xơ rất lớn, là yếu tố quan trọng trong việc ổn định khả năng tiêu hóa. Ngoài chất xơ và nước giúp tiêu hóa, đốt cháy và loại bỏ mỡ thừa trong cơ thể, bạn sẽ thấy rằng khoai từ cũng có hàm lượng calo rất thấp, chỉ từ 95 kcal/100 g, ít hơn nhiều so với lượng calo trung bình một người cần tiêu thụ hàng ngày. Do đó, bạn có thể ăn khoai từ thoải mái mà không lo bị tăng cân, béo phì. 

Bên cạnh đó, lượng lớn tinh bột trong khoai từ sẽ khiến bạn nhanh no hơn và có thể giảm  lượng thức ăn nạp vào cơ thể một cách hiệu quả. 

Cần lưu ý điều gì khi ăn củ từ giảm cân? 

Để loại bỏ hiệu quả các vấn đề liên quan đến chất béo dư thừa trong khoai từ, bạn cần lưu ý một số điều sau: 

Cần lưu ý điều gì khi ăn củ từ giảm cân? 
Cần lưu ý điều gì khi ăn củ từ giảm cân?
  • Không nên ăn khoai từ chung với chuối vì sẽ dẫn đến đau bụng và tiêu chảy. Mặc dù có nhiều chất xơ nhưng phần nhựa của khoai từ lại gây khó tiêu
  • Kết hợp giữa tập thể dục và chế độ ăn uống lành mạnh để loại bỏ mỡ thừa hiệu quả.  

Vậy là trong bài viết lần này, Vimanafs.com đã giải đáp về vấn đề trên. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại thực phẩm này. 

Chuyên mục
Sức khỏe

Giải đáp: Ăn ô mai có béo không?

Ô mai được đến là thực phẩm có công dụng tốt đối với sức khoẻ, ngăn ngừa các bệnh về đường hô hấp, đặc biệt là giảm cân một cách hiệu quả.

Tuy nhiên, nhiều chị em có sở thích ăn ô mai luôn thắc mắc rằng “Ăn ô mai có béo không?”. Đây cũng là nỗi băn khoăn của rất nhiều người. 

Sau đây, thông qua chuyên mục Sức khoẻ, Vimanafs.com sẽ chia sẻ đến các bạn thông tin để giải đáp thắc mắc trên nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết! 

Ăn ô mai có béo không? 

Theo các chuyên gia dinh dưỡng thì ô mai không chứa quá nhiều calo, chúng chỉ chứa khoảng từ 85 đến 90 calo. Bên cạnh đó, tuỳ vào cách chế biến và nguyên liệu khác nhau mà hàm lượng calo trong ô mai sẽ khác nhau. 

Ăn ô mai có béo không? 
Ăn ô mai có béo không?

Với lượng đường và hàm lượng calo tương đối thấp, chỉ khoảng từ 95 đến 115 calo thì ăn ô mai không hề  gây béo. Vì vậy, bạn có thể dùng ô mai như là món ăn vặt lý tưởng.

Công dụng của ô mai 

Ô mai sẽ giúp cho cơ thể ngăn ngừa được quá trình hình thành mỡ thừa và tăng cường hoạt động trao đổi chất tốt nhờ vào hàm lượng vitamin, chất xơ, khoáng chất.

Công dụng của ô mai 
Công dụng của ô mai

Bên cạnh đó, ô mai cũng hỗ trợ giảm cân một cách hiệu quả và an toàn nếu bạn sử dụng hợp lý. Ngoài ra, ô mai còn chống viêm họng, chữa khàn họng, ho tiêu đờm lâu ngày và kích thích tiêu hóa. 

Lưu ý khi ăn ô mai

Lưu ý khi ăn ô mai
Lưu ý khi ăn ô mai

Ô mai có vị chua dễ chịu và có nhiều công dụng đối với cơ thể, tuy nhiên nếu ăn quá nhiều sẽ gây cồn cào ruột và rất hại dạ dày.

Đồng thời, những người bị sốt rét, kiết lỵ mới phát không thể chữa bệnh bằng ô mai. 

Hiện nay trên thị trường đang xuất hiện nhiều loại ô mai giả. Bạn nhớ kiểm tra thật kỹ trước khi mua nhé. Vậy là trong bài viết lần này, Vimanafs.com đã giải đáp về vấn đề trên. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về loại thực phẩm này. 

Chuyên mục
Sức khỏe

Tiểu đường uống sữa tươi không đường được không?

Sữa tươi không đường được xem là sản phẩm mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, là nguồn cung cấp vitamin và chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người. Sữa là sản phẩm phổ biến và thông dụng cho mọi lứa tuổi. 

Dựa vào độ tuổi và sức khỏe khác nhau sẽ lựa chọn chế độ uống sữa khác nhau. Đặc biệt đối với người bệnh tiểu đường. Nhiều bệnh nhân lo lắng không biết liệu rằng bệnh tiểu đường có uống được sữa tươi không đường hay không.

Hôm nay, thông qua chuyên mục Sức Khỏe, Vinamafs.com sẽ đưa đến cho các bạn và những thông tin bổ ích về việc bệnh nhân tiểu đường có nên uống sữa không đường hay không. Mời các bạn cùng theo dõi nhé!

Sữa tươi không đường là gì?

Sữa tươi là dạng sữa được chế biến và thanh trùng bằng các thiết bị tiêu chuẩn. và đặc biệt hơn hết, sữa tươi không đường sẽ không được thêm đường trong quá trình chế biến.

Sữa tươi không đường là gì?
Sữa tươi không đường là gì?

Theo nhiều chuyên gia nghiên cứu về sức khỏe cho rằng, các thành phần của sữa tươi không đường đều có chứa các chất dinh dưỡng tương tự như: sữa nguyên kem, carbohydrate, chất béo, protein, vitamin A, vitamin D, vitamin B6 và vitamin B12. Đây có thể nói là các chức dinh dưỡng trên đều cần thiết cho cơ thể, đặc biệt là cơ thể của người bệnh.

Các chuyên gia dinh dưỡng đều khuyên rằng, chúng ta nên uống sữa tươi không đường hằng ngày. Điều này sẽ giúp có lợi cho sức khỏe, đem đến một cơ thể tràn đầy năng lượng. Những lợi ích của sữa tươi không đường là: 

  • Giúp chắc khỏe xương, răng và tóc. 
  • Cung cấp năng lượng và xây dựng cơ bắp của cơ thể 
  • Giảm mệt mỏi lo âu và căng thẳng. 
  • Giúp giúp bạn có một giấc ngủ ngon và sâu hơn. 
  • Thực phẩm tốt cho cả các mẹ bầu và trẻ sơ sinh.

Bệnh nhân tiểu đường có uống được sữa tươi không đường không? 

Câu trả lời là . Trên thực tế, sữa tươi không đường đang là sự lựa chọn hàng đầu cho những người muốn giảm lượng đường trong thực phẩm thông qua các chế độ ăn hằng ngày. Sữa tươi không đường có hạn chế được nguy cơ tăng cân, béo phì quá mức. cũng chính vì thế, người bị bệnh tiểu đường có thể uống tươi không đường.

Bệnh nhân tiểu đường có uống được sữa tươi không đường không? 
Bệnh nhân tiểu đường có uống được sữa tươi không đường không?

Các chuyên về dinh dưỡng về sức khỏe cho biết rằng, bệnh nhân tiểu đường uống sữa không đường không chỉ tăng cường sức khỏe, mà còn cung cấp nhiều dưỡng chất cần thiết cho cơ thể. Hỗ trợ tốt cho quá trình điều trị bệnh tiểu đường.

Nhiều nghiên cứu cho rằng các thành phần của sữa tươi không đường có chứa chất đường bột giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể. Thống kê cho thấy, 250ml sữa tươi không đường chứa trung bình 12g carbohydrate. Mặt khác, theo Hiệp hội Tiểu đường Hoa Kỳ, bệnh nhân tiểu đường cần ăn khoảng 10-25g carbohydrate mỗi ngày. 

Những lợi ích của sữa tươi không đường

Sau đây, chúng ta có thể xem được những lợi ích mà sữa tươi không đường đem đến đem đến cho bệnh nhân tiểu đường:

  • Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch: Đối với những sữa tươi không đường đặc biệt là sữa tách béo, đa phần rất giàu Omega 3. Các chất Omega ba này sẽ giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định. Không những thế, uống một ly sữa tươi không đường mỗi ngày sẽ ngăn ngừa nguy cơ ung thư ở bệnh nhân tiểu đường.
Những lợi ích của sữa tươi không đường
Những lợi ích của sữa tươi không đường
  • Giúp xương khớp chắc khỏe: một trong những biến chứng nguy hiểm và nặng nhất của bệnh tiểu đường là gãy xương, tổn thương hệ thống xương khớp. Vì vậy, sữa tươi không đường rất thích hợp để bổ sung canxi, giúp xương khớp chắc khỏe. 
  •  Ổn định huyết áp: Sữa tươi không đường sẽ cung cấp một hàm lượng đạm vừa đủ, có tác dụng ổn định huyết áp thúc đẩy hoạt động của tim và mạch máu. 

Tuy nhiên, người bệnh cũng cần biết cách uống sữa tươi không đường đúng cách. Để tránh tác các tác dụng phụ không đáng có:

Uống sữa tươi không đường đúng cách cho người bệnh tiểu đường 

Các chuyên gia dinh dưỡng đã khuyến cáo người bệnh nên chỉ uống 1-2 cốc sữa tươi không đường mỗi ngày để cân bằng sữa với các thực phẩm khác. Bên cạnh đó, bệnh nhân tiểu đường cần chú ý, đến hàm lượng carbohydrate có trong sữa trước khi uống . 

Uống sữa tươi không đường đúng cách cho người bệnh tiểu đường 
Uống sữa tươi không đường đúng cách cho người bệnh tiểu đường

Nếu bệnh nhân sử dụng nhiều lượng carbohydrate sẽ ảnh hưởng đến mạch máu và hệ thần kinh.  Ngoài ra, nếu uống quá nhiều sữa tươi không đường sẽ dẫn đến lượng của carbohydrate cao,  lượng canxi dư thừa trong sữa có thể làm tăng lượng đường trong máu. Vì vậy, bệnh nhân không nên lạm dụng sữa tươi không đường.  

Thêm vào đó, các bệnh nhân tiểu đường cần lưu ý những điều sau khi tiêu thụ sữa tươi không đường:

Bệnh nhân tiểu đường cần lưu ý những điều sau khi tiêu thụ sữa tươi không đường
Bệnh nhân tiểu đường cần lưu ý những điều sau khi tiêu thụ sữa tươi không đường
  • Bệnh nhân nên kiểm tra lượng đường huyết trước và sau bữa ăn để quyết định có nên uống sữa tươi không đường  hay không. 
  • Nếu bạn bị dị ứng với sữa tươi không đường, nên ngưng sử dụng. Bệnh nhân tiểu đường có thể uống sữa hạt để thay thế. Chú ý, không cho đường vào sữa hạt. 

Trên đây là một số thông tin của Vinamafs.com để giải đáp về thắc mắc trên. Để quá trình điều trị đạt hiệu quả cao nhất, bệnh nhân tiểu đường không chỉ cần chú ý đến cách uống sữa đúng cách mà còn phải tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ để thiết lập một chế độ ăn uống khoa học.

Chuyên mục
Sức khỏe

Giải đáp: Tiểu đường ăn yến được không?

Tổ yến được xem là món ăn đầy đủ chất bổ dưỡng rất tốt cho sức khỏe. Đặc biệt là người bị bệnh. Tuy nhiên, đối với những bệnh nhân tiểu đường, cần phải có một chế độ ăn kiêng khắt khe. Thì nhiều người băn khoăn rằng không biết bệnh nhân tiểu đường có được ăn yến không. 

Để trả lời câu hỏi trên, hãy cùng Vinamafs.com tìm hiểu sâu hơn về yến cũng như liều lượng và thời điểm ăn yến thích hợp. Đảm bảo cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho người bệnh. Mời các bạn cùng theo dõi nhé!

Người bệnh tiểu đường có được ăn yến được không? 

Theo nhiều chuyên gia về sức khỏe, thì người bệnh tiểu đường CÓ được ăn yến.

Tổ yến còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như yến thái, yến sào.
Tổ yến còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như yến thái, yến sào.

Tổ yến còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như yến thái, yến sào. Yến sào được làm từ nước bọt của chim yến và các vật liệu mềm như đất, đá và lá cây v.v. Trong tổ yến hoàn toàn không có đường nên cho phép bệnh nhân tiểu đường có thể ăn được.

Ngoài ra, yến sào còn chứa nhiều chất dinh dưỡng như protein, vitamin C, vitamin B, vitamin PP, vitamin E, tyrosine, cysteine, phenylamine, sắt, natri, phốt pho, canxi … Ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm cho người bệnh tiểu đường. Đồng thời cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.  

Lợi ích của yến thái với người bệnh tiểu đường  

Lợi ích của yến thái với người bệnh tiểu đường  
Lợi ích của yến thái với người bệnh tiểu đường

Ổn định đường huyết 

Trong tổ yến có chứa hai thành phần Leucine và Isoleucine giúp điều chỉnh lượng đường trong máu và giữ chúng luôn ở mức cho phép. Ngoài ra, trong tổ yến còn chứa thành phần Phenylalanin – là một chất axit amin hỗ trợ tổng hợp hemoglobin và cải thiện quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng và oxy có trong máu.

Tăng khả năng hoạt động của insulin 

Theo một nghiên cứu được công bố vào năm 2015, yến sào còn có khả năng làm giảm tình trạng kháng insulin, nguyên nhân hàng đầu gây ra bệnh tiểu đường. Đồng thời, yến sào có thể được sử dụng như một thực phẩm chức năng để ngăn ngừa tình trạng kháng insulin. 

Bổ sung dưỡng chất

Bổ sung dưỡng chất
Bổ sung dưỡng chất

Yến sào giúp bổ sung một lượng lớn chất dinh dưỡng cho cơ thể: Protein (40-50%), 18 loại axit amin thiết yếu trở lên và 31 khoáng chất bao gồm sắt, kẽm, canxi, mangan, magie …

Giúp người bị tiểu đường mau lành vết thương 

Ngoài ra, Acid Aspartic, Proline và Threonine trong tổ yến mang lại tác dụng giảm căng thẳng và hỗ trợ làm lành vết thương nhanh chóng. 

Liều lượng và thời gian ăn yến dành cho bệnh nhân tiểu đường 

Người bệnh tiểu đường cần chú ý đến liều lượng cũng như thời điểm ăn yến sào. Để đảm bảo mang lại một sức khỏe tốt và phát huy tối đa tác dụng của yến sào. 

Liều lượng: 

Tùy theo tình trạng sức khỏe mà bạn nên bổ sung với liều lượng phù hợp.  

  • Trong thời gian điều trị bệnh: Với thời điểm bạn cần tăng lượng yến sào để cơ thể nhanh chóng phục được hồi phục sức khỏe. Liều lượng khuyến nghị là 5g/ngày, trung bình 150g/tháng.  
  • Sau khi điều trị bệnh: Với giai đoạn này, bạn ăn 5g/cách ngày để duy trì. Mức tiêu thụ trung bình khoảng 100g/tháng. 
Liều lượng và thời gian ăn yến dành cho bệnh nhân tiểu đường 
Liều lượng và thời gian ăn yến dành cho bệnh nhân tiểu đường

Thời điểm:

  • Buổi tối trước khi đi ngủ 1 tiếng: Đây là thời điểm mà lượng hormone trong cơ thể tăng cao, Cơ thể ở trạng thái thích hợp cho việc hấp thụ chất dinh dưỡng. Ngoài ra, trong thời điểm này lượng thức ăn đưa vào cơ thể từ bữa tối đã được tiêu hóa và hấp thụ nên không có cảm giác no sau khi ăn.  
  • Dùng trước bữa sáng 30 phút: Bữa ăn sáng luôn cần lượng lớn chất dinh dưỡng để đáp ứng nhu cầu hoạt động và làm việc trong một ngày dài. Vì vậy, thời điểm thích hợp để ăn yến sào tốt nhất chính là trước khi ăn sáng. Ngoài ra, còn giúp bạn no lâu, giảm thiểu các món ăn phụ và cho phép bạn kiểm soát lượng đường trong máu dễ dàng hơn.  
  • Không dùng trước bữa ăn chính: Do tổ yến sẽ cung cấp lượng lớn protein (42,8-52,9%), axit amin, vitamin và các khoáng chất khác. Nếu ăn yến trước bữa chính, thì có thể làm giảm lượng thức ăn đưa vào cơ thể.

Lưu ý khi sử dụng yến sào cho bệnh nhân tiểu đường 

Khi chế biến yến sào, bạn kết hợp với các nguyên liệu ít đường, ít chất béo, nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất. Để bạn có thể dễ dàng kiểm soát lượng đường trong máu và ngăn ngừa sự tăng đột biến của đường huyết. Những nguyên liệu mà bạn nên kết hợp với yến sào gồm có thịt nạc, các loại rau, củ và trứng….

Lưu ý khi sử dụng yến sào cho bệnh nhân tiểu đường 
Lưu ý khi sử dụng yến sào cho bệnh nhân tiểu đường

Để đảm bảo chất lượng tổ yến và tránh tình trạng “tiền mất tật mang”, bạn nên mua tổ yến từ cửa hàng, nhà phân phối uy tín. 

Trước khi ăn yến sào, bạn vẫn phải nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ về liều lượng và thời điểm thích hợp để có kết quả tốt nhất nhé.

Như vậy, Vinamafs.com hy vọng những thông tin trong chuyên mục Sức khỏe sẽ giúp các bạn giải đáp được thắc mắc trên. Kèm theo đó, bạn cũng cần duy trì chế độ luyện tập, uống thuốc và đi khám định kỳ theo chỉ định bác sĩ nhé. 

Chuyên mục
Sức khỏe

Người bệnh tiểu đường uống nước mía được không?

Đối với người bệnh tiểu đường, việc ăn uống hợp lý, khoa học là cách phòng bệnh tối ưu nhất. Một số loại thực phẩm bạn có thể ăn uống thoải mái , và một số loại thực phẩm bạn nên ăn có chừng mực.

Vậy người bệnh tiểu đường có uống nước mía được không? Đây là loại thức uống có vị ngọt nhưng lượng đường trong nước mía là hoàn toàn tự nhiên, còn có nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe. 

Sau đây, Vimanafs.com sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin về việc người tiểu đường có uống nước mía được hay không nhé. Mời các bạn cùng theo dõi!

Nước mía là gì?

Nước mía là gì?
Nước mía là gì?

Nước mía là một loại nước giải khát được làm bằng cách ép mía. Tại Việt Nam, bạn có thể dễ dàng bắt gặp loại thức uống này ở bất kì đâu trên các con phố. Để sáng tạo thêm, một số nơi người bán sẽ ép nước mía với quất, hoặc cho thêm các loại nước khác (dứa, cà chua) tăng thêm vị ngon của nước mía.

Người bệnh tiểu đường có được uống nước mía không?

Nhiều người bệnh nhân tiểu đường luôn tin rằng bản thân nên tránh những loại thực phẩm có đường nào vì chúng không tốt cho sức khỏe.

Người bệnh tiểu đường có được uống nước mía không?
Người bệnh tiểu đường có được uống nước mía không?

Tuy nhiên, những người mắc bệnh tiểu đường chỉ nên hạn chế ăn đường, không nên loại bỏ chúng hoàn toàn. Bởi vì đường là một chất carbohydrate giúp cung cấp năng lượng cho cơ thể. Do đó, để kiểm soát các triệu chứng của bệnh tiểu đường, bệnh nhân nên chọn một chế độ ăn uống phù hợp, tập thể dục thường xuyên.

Nước mía là loại nước giải khát có hàm lượng đường cao
Nước mía là loại nước giải khát có hàm lượng đường cao

Còn đối với nước mía, là loại nước giải khát có hàm lượng đường cao. Tuy nhiên, người bệnh tiểu đường cũng có thể uống với mức độ vừa phải. Mặc dù có hàm lượng đường cao nhưng loại đường là đường tự nhiên và có chỉ số đường huyết thấp, giúp ngăn ngừa lượng đường trong máu tăng cao.

Tuy nhiên, bạn chỉ nên uống với một lượng nhỏ. Bởi vì ngay cả đường tự nhiên vẫn có thể phân hủy thành glucose. Ngoài ra, nước mía chứa nhiều chất xơ, thì bạn vẫn nên ưu tiên thực phẩm có chứa chất xơ hơn là đồ uống có đường.

Lưu ý khi uống nước mía dành cho bệnh nhân tiểu đường

Lưu ý khi uống nước mía dành cho bệnh nhân tiểu đường
Lưu ý khi uống nước mía dành cho bệnh nhân tiểu đường

Người bệnh vẫn có thể uống nước mía nhưng vẫn cần lưu ý một số điều sau:

  • Uống ngay sau khi ép: Nước mía sẽ bị oxy hóa trong vòng 15 phút sau khi ép. Do đó, bạn nên uống nước mía ngay sau khi ép để đảm bảo vệ sinh, cũng như nhận được nhiều dinh dưỡng nhất.
  • Uống một cách điều độ: Uống nước mía quá nhiều có thể khiến lượng đường trong máu tăng đột biến và khiến bạn béo phì.
  • Thận trọng khi uống: Những người mắc bệnh tiểu đường type 1 vẫn phải hỏi ý kiến ​​bác sĩ nếu muốn uống nước mía. Còn đối với type 2, các bạn có thể uống với một lượng vừa phải, và vẫn phải tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết chính xác cơ thể có thể uống được bao nhiêu.
Nước mía là một giải pháp tuyệt vời
Nước mía là một giải pháp tuyệt vời

Nước mía là một giải pháp tuyệt vời để thay thế cho đồ uống có ga, nước hoa quả và các nước ngọt đóng chai trên thị trường. Tuy nhiên, người bệnh tiểu đường vẫn nên uống nước mía một cách vừa phải và nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Như vậy qua chuyên mục Sức khoẻ kì này, Vimanafs.com đã thêm một đồ uống nữa phù hợp với thực đơn ăn uống của bệnh nhân bị tiểu đường. Hy vọng những thông tin sẽ hữu ích tới bạn!

Chuyên mục
Sức khỏe

Người tiểu đường kiêng ăn quả gì? Nên ăn quả gì?

Nhiều bệnh nhân tiểu đường thường lo ngại việc ăn trái cây sẽ làm tăng chỉ số đường huyết trong cơ thể. Cũng chính vì lý do đó, nhiều người đã phải loại bỏ nhiều loại quả ra khỏi khẩu phần của mình. Tuy nhiên, điều này hoàn toàn sai lầm.

Việc xây dựng chế độ dinh dưỡng phù hợp là điều cần thiết cho bệnh nhân bị bệnh tiểu đường. Giúp cân bằng lại lượng đường trong máu. Đồng thời, nếu chế biến một cách phù hợp, những loại trái cây này sẽ hỗ trợ bệnh nhân điều trị bệnh. 

Sau đây, Vimanafs.com sẽ giúp bạn hiểu hơn về những loại hoa quả mà người tiểu đường nên ăn và không nên ăn. Hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé!

Người tiểu đường nên ăn quả gì?

Đối với người bị tiểu đường, bệnh nhân cần đặc biệt chú ý mức tiêu thụ carbohydrate trong cơ thể. Carb được biết đến là nguồn năng lượng chính trong cơ thể. Nhưng với người bệnh tiểu đường, mỗi ngày không nên nạp quá 200 gram Crab. 

Trong hoa quả có chứa nguồn dinh dưỡng tuyệt vời, mang đến nhiều lợi cho sức khỏe bạn. Không những vậy, tác dụng của hoa quả còn có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2. 

Sau đây là những loại hoa quả rất tốt cho người bệnh tiểu đường:

Dâu tây, dâu đen, việt quất, mâm xôi, nho đen

Dâu tây, dâu đen, việt quất, mâm xôi, nho đen
Dâu tây, dâu đen, việt quất, mâm xôi, nho đen

Nhóm quả mọng này thường chứa rất nhiều chất xơ, folate, vitamin C, kali, mangan, magie, các chất chống oxy hóa… giúp tăng khả năng kiểm soát đường máu, giảm mỡ trong máu và hạ huyết áp. 

Bưởi, cam, quýt

Bưởi, cam, quýt
Bưởi, cam, quýt

Đây là những loại quả có tác dụng làm giảm đường huyết. Tuy nhiên, đối với người bệnh đang sử dụng thuốc có thành phần statin để hỗ trợ giảm mỡ máu, thì họ không nên ăn bưởi gần với thời điểm uống thuốc. Nên ăn cách xa thời gian uống thuốc ít nhất là 2 giờ. 

Bơ, oliu

Bơ, oliu
Bơ, oliu

Nhóm quả này thường chứa nhiều chất béo tốt, chất xơ hòa tan, axit amin, vitamin B và các khoáng chất tốt như magie, kali, vitamin A, E và sắt, kẽm, canxi, chống oxy hóa.

Ổi, táo, lê, đào

Ổi, táo, lê, đào
Ổi, táo, lê, đào

Nhóm trái cây này thường sẽ chứa hàm lượng chất xơ dồi dào, giàu vitamin C, A và kali. Đặc biệt hơn, dưa hấu có nguồn vitamin A, C, B, chất xơ, sắt, canxi, kali, magie.

Người tiểu đường kiêng ăn quả gì?

Trái cây tươi là sự lựa chọn tốt nhất đối với sức khỏe mọi người. Tuy nhiên, một số trái cây thường chứa một lượng đường lớn, khiến cơ thể tăng huyết áp cao, có hại cho bệnh nhân bị bệnh tiểu đường. 

Sau đây là những loại hoa quả mà người bệnh tiểu đường nên kiêng ăn:

Sầu riêng, mít

Sầu riêng, mít
Sầu riêng, mít

Sầu riêng và mít sẽ chứa lượng đường cao, bằng một lượng đường của 1 lon Coca hoặc bát cơm trắng.

Xoài chín

Xoài chín
Xoài chín

Mặc dù xoài rất tốt cho sức khỏe, tuy nhiên bạn không nên ăn xoài chín vì lượng đường trong xoài chín cao, dễ dàng làm tăng huyết áp. 

Chuối chín

Chuối chín
Chuối chín

Giống như xoài, chuối chín cũng chứa một lượng đường rất cao. 

Dứa chín

Dứa chín
Dứa chín

Dứa chín sẽ có lượng đường cao, tuy nhiên loại quả này lại giàu vitamin và những nguyên tố vi lượng, có khả năng chống viêm tốt. Vì vậy, bệnh nhân có thể ăn với số lượng nhỏ.

Vải thiều, nhãn

Vải thiều, nhãn
Vải thiều, nhãn

Những loại quả này chứa hàm lượng đường khá cao và ít chất xơ. Vì vậy, người bệnh có thể ăn một vài quả tươi vào bữa ăn phụ hoặc cách xa bữa ăn.

Cách ăn trái cây để không tăng huyết áp cho người bị tiểu đường

Cách ăn trái cây để không tăng huyết áp cho người bị tiểu đường
Cách ăn trái cây để không tăng huyết áp cho người bị tiểu đường

Những người bệnh tiểu đường nên ăn thực phẩm tươi, hạn chế những thực phẩm đóng hộp, chế biến sẵn hoặc sinh tố, nước ép hoa quả. Bởi vì chứa  hàm lượng đường rất cao, hấp thụ nhanh dẫn đến việc tăng lượng đường đột biến trong máu.

 Như vậy, Vinamafs.com hy vọng những thông tin trong chuyên mục Sức khỏe sẽ giúp các bạn giải đáp được thắc mắc trên. Kèm theo đó, bạn cũng cần duy trì chế độ luyện tập, uống thuốc và đi khám định kỳ theo chỉ định bác sĩ nhé. 

Chuyên mục
Sức khỏe

Bệnh tiểu đường nên kiêng rau gì? Nên ăn rau gì?

Bệnh tiểu đường là bệnh lý làm rối loạn chuyển hóa không đồng nhất trong cơ thể, khiến lượng đường huyết tăng cao. Bệnh có thể gây nguy hiểm cho người bệnh, có khả năng đột quỵ cao.

Chính vì vậy, chế độ ăn của người bị bệnh tiểu đường luôn phải được nghiên cứu kỹ càng tránh tình trạng tăng đường huyết. Đối với bệnh nhân, việc điều chỉnh lại chế độ ăn uống hàng ngày là việc quan trọng nhất. 

Sau đây, Vimanafs.com sẽ chia sẻ tới các bạn người bị bệnh tiểu đường nên kiêng rau gì? Nên ăn rau gì? Mời các bạn theo dõi nhé!

Những loại rau người bệnh tiểu đường kiêng ăn

Khoai lang, khoai tây, khoai từ, khoai mỡ

Khoai lang, khoai tây, khoai từ, khoai mỡ
Khoai lang, khoai tây, khoai từ, khoai mỡ

Những loại khoai này có vị ngọt, giàu tinh bột, không tốt cho lượng đường trong máu của bệnh nhân. Nên người bệnh không được ăn bất kỳ hoàn cảnh nào, 

Củ dền

Củ dền
Củ dền

Bệnh nhân tiểu đường nên tránh ăn củ dền. Vì củ dền chứa hàm lượng đường rất cao.

Cà chua

Cà chua
Cà chua

Tuy trong cà chua có chứa acid citric, nhưng cơ bản đây là loại quả ngọt. Tránh ăn cà chua sống. Bệnh nhân có thể ăn cà chua chín với số lượng ít. 

Bắp ngô, bắp chuối 

Bắp ngô, bắp chuối 
Bắp ngô, bắp chuối

Để tránh nồng độ đường trong máu tăng cao, người bệnh không nên ăn bắp ngô nhé. Vì trong bắp có rất nhiều tinh bột, vị ngọt.

Những loại rau người bệnh tiểu đường nên ăn

Các loại rau có chỉ số GI thấp

Các loại rau có chỉ số GI thấp
Các loại rau có chỉ số GI thấp

Đối với bệnh nhân bị tiểu đường nên ưu tiên ăn những loại rau có chỉ số GI thấp. Những loại thực phẩm này sẽ giúp người bệnh ngăn ngừa được sự tăng trưởng của lượng đường có trong máu. 

Mức GI trong thực phẩm cho biết cơ thể sẽ hấp thụ được bao nhiêu lượng đường có trong thức ăn. Nếu ăn những loại rau có chỉ số GI cao, lượng đường trong máu của bạn sẽ tăng đột ngột, khó kiểm soát và để lại hậu quả. Bạn nên thử những loại rau sau:

  • Đậu xanh
  • Rau diếp
  • Cà tím
  • Ớt
  • Hạt đậu tuyết
  • Rau bina
  • Rau cần tây
  • Cải bắp
  • Măng tây
  • Bông cải xanh
  • Súp lơ trắng

Các loại rau có hàm lượng nitrat cao

Các loại rau có hàm lượng nitrat cao
Các loại rau có hàm lượng nitrat cao

Nitrat là chất giúp người bệnh giảm huyết áp, cải thiện nhiều về sức khỏe của tim mạch. Bên cạnh đó, bạn nên ăn những thực phẩm có hàm lượng nitrat cao, nhưng phải thật tự nhiên như:

  • Củ cải đường
  • Nước ép củ cải đường
  • Rau diếp
  • Cần tây 
  • Cây đại hoàng

Các loại rau giàu protein

Các loại rau giàu protein
Các loại rau giàu protein

Chế độ ăn các loại thực phẩm giàu protein, giúp no lâu hơn và giảm cảm giác thèm ăn vặt giữa các bữa chính. Bạn có thể tham khảo những loại rau dưới đây:

  • Bông cải xanh
  • Bắp cải Brucxen
  • Súp lơ trắng
  • Rau bina
  • Măng tây
  • Mù tạt xanh

Các loại rau giàu chất xơ

Các loại rau giàu chất xơ
Các loại rau giàu chất xơ

Các loại rau giàu chất xơ có khả năng giảm nguy cơ mắc bệnh, giảm lượng cholesterol cao có trong máu. Đồng thời, những loại rau này còn hỗ trợ rất nhiều trong quá trình giảm cân. Các loại rau giàu chất xơ gồm:

  • Bông cải xanh
  • Cải bắp
  • Đậu hà lan
  • Củ cải
  • Cà rốt 

Đặc biệt: Cà rốt có thể giúp cơ thể giảm tiêu chảy. 

Như vậy, Vinamafs.com hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn giải đáp được thắc mắc trên. Kèm theo đó, bạn cũng cần duy trì chế độ luyện tập, uống thuốc và đi khám định kỳ theo chỉ định bác sĩ nhé. 

Chuyên mục
Sức khỏe

Giải đáp: Tiểu đường ăn quýt được không?

Trái cây là thực phẩm cần thiết cho bệnh nhân tiểu đường. Vì trong trái cây chứa rất nhiều chất dinh dưỡng, chất xơ và vitamin cần thiết cho hệ tiêu hóa và cơ thể con người. Tuy nhiên, trong trái cây cũng có một chứa lượng đường nhỏ, nên bệnh nhân cần phải ăn cho khoa học để tránh tăng đường huyết. 

Cuộc sống bây giờ ngày càng bận rộn, khiến con người luôn chạy theo đồng tiền mà quên đi sức khỏe của chính mình. Nên vì thế chế độ ăn uống của mỗi người càng ngày càng thay đổi. Từ đó mắc các bệnh nguy hiểm, đặc biệt là bệnh tiểu đường

Vậy người bị bệnh tiểu đường có ăn quýt được không? Thông qua bài viết này tại chuyên mục sức khỏe, Vimanafs.com sẽ chia sẻ cho các bạn những thông tin về việc người bị bệnh tiểu đường ăn được quýt không. Mời các bạn theo dõi nhé!

Người bị bệnh tiểu đường ăn quýt được không?

Người bị bệnh tiểu đường ăn quýt được không?
Người bị bệnh tiểu đường ăn quýt được không?

Theo các chuyên gia sức khỏe, quýt là loại quả có tác dụng chữa bệnh rất tốt đối với bệnh nhân đái tháo đường. Ngoài việc giảm nồng độ đường trong máu một cách hiệu quả, mà còn giúp tăng cường độ nhạy của cơ thể đối insulin. Từ đó, quýt trở thành loại quả nên có trong chế độ ăn của người bệnh tiểu đường.

Trong quýt có chứa hoạt chất naringin và neohesperidin giúp giảm lượng đường có trong máu một cách hiệu quả. Nhất là đối với bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường type 2 hoặc cơ thể kiểm soát glucose kém. Bên cạnh đó, quýt chứa nhiều vitamin C, hỗ trợ cơ thể dung nạp glucose, giảm sự ảnh hưởng của bệnh đến mao mạch. Ngoài ra, quýt còn giúp tăng cường chuyển hóa lipid vì có chứa sinetrol. 

Chính vì vậy, bệnh nhân tiểu đường hoàn toàn có thể ăn quýt. 

Công dụng của quýt đối với sức khỏe 

Công dụng của quýt đối với sức khỏe 
Công dụng của quýt đối với sức khỏe

Đối với nhiều loại trái cây khác, quýt mang đến nhiều lợi ích đối với sức khỏe. Cụ thể:

  • Tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể: Nguồn vitamin C dồi dào có trong quýt giúp cơ thể được tăng cường sức đề kháng, khỏe mạnh và phòng ngừa các tác nhân gây bệnh.
  • Tăng cường sức khỏe tim mạch: Quýt chứa nhiều kali và ít natri mang lại sự ổn định về huyết áp, giúp máu trong cơ thể được lưu thông tốt hơn, phòng ngừa các nguyên nhân gây ra bệnh tim mạch, đột quỵ.
  • Kiểm soát cân nặng: Với hàm lượng chất xơ và nguồn vitamin dồi dào sẽ giúp bạn lâu đói và ức chế cơ thể sản sinh ra cortisol. Từ đó quýt được xem là thực phẩm có thể ngăn ngừa các chất béo tích tụ,  giảm và kiểm soát cân nặng một cách hiệu quả. 
  • Ngăn ngừa bệnh tiểu đường: Quýt có chứa hàm lượng flavonoid, flavonoid giúp ngăn ngừa, đốt cháy chất béo trong cơ thể. Từ đó cơ thể có thể tránh được các tác nhân gây ra bệnh tiểu đường.
  • Ngăn ngừa lão hóa, làm đẹp da: Với lợi thế có nguồn vitamin dồi dào, quýt sẽ có tác dụng làm sáng da, mờ sẹo, giúp ngăn ngừa các nếp nhăn, phục hồi và tái tạo lại làn da.
  • Tốt cho thị lực mắt: Với nhiều chất beta-carotene và vitamin A có trong quýt có tác dụng bảo vệ mắt không bị cận thị, thoái hóa điểm vàng… mang lại cho bạn một đôi mắt sáng hơn.
  • Giúp da đầu khỏe mạnh: Trong quýt có chứa chất chống oxy hóa, vitamin B12, và vitamin C. Giúp da đầu luôn được dưỡng ẩm, bóng mượt, chắc khỏe và giảm thiểu rụng tóc.

Lưu ý khi ăn quýt dành cho người bệnh tiểu đường

Lưu ý khi ăn quýt dành cho người bệnh tiểu đường
Lưu ý khi ăn quýt dành cho người bệnh tiểu đường

Mặc dù quýt mang đến nhiều lợi ích cho sức khỏe, nhưng người bệnh tiểu đường cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

  • Chỉ nên ăn 1 – 3 quả/ngày, không nên ăn quá nhiều sẽ dẫn đến tình trạng nhiệt miệng, viêm răng, viêm khoang miệng.
  • Tuyệt đối không được ăn quýt trong tình trạng đói bụng hay trước bữa ăn vì acid có trong quýt sẽ ảnh hưởng đến dạ dày đường ruột, gây viêm loét dạ dày. 
  • Không được ăn quýt vào buổi tối, khiến người bệnh đi tiểu đêm nhiều lần ảnh hưởng giấc ngủ của bạn.
  • Trong vòng 1 sau khi ăn quýt, không được uống sữa. Vì hàm lượng protein có trong sữa và acid trong quýt sẽ ảnh hưởng xấu đến quá trình hấp thụ và tiêu hóa của cơ thể.
  • Không nên ăn quýt với củ cải, sẽ ảnh hưởng xấu đến tuyến giáp.
    Chỉ nên ăn với một lượng vừa phải, tránh việc ăn nhiều dẫn đến phản tác dụng

Như vậy, Vinamafs.com hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn giải đáp được thắc mắc trên. Kèm theo đó, bạn cũng cần duy trì chế độ luyện tập, uống thuốc và đi khám định kỳ theo chỉ định bác sĩ nhé. 

Chuyên mục
Sức khỏe

Người bệnh tiểu đường ăn yaourt được không?

Sữa chua hay yaourt là sản phẩm bơ sữa được sản xuất từ men lactic của sữa. Mọi loại sữa cũng có thể dùng để làm sữa chua. Sữa chua còn được biết là thực phẩm chứa nhiều lợi khuẩn tốt cho hệ tiêu hóa. 

Đồng thời còn giúp giảm viêm, ngăn ngừa các bệnh đường tiêu hóa và kiểm soát được lượng đường trong máu. Bên cạnh đó, sữa chua là nguồn cung cấp các chất vitamin và chất khoáng dồi dào. Tuy nhiên, người nhiều thắc mắc liệu “người bệnh tiểu đường ăn yaourt được không?”

Sau đây, Vimanafs.com sẽ cung cấp đến các bạn một số thông tin để giải đáp được thắc mắc trên. Mời mọi người cùng theo dõi nhé!

Người bệnh tiểu đường ăn yaourt được không?

Người bệnh tiểu đường ăn yaourt được không?
Người bệnh tiểu đường ăn yaourt được không?

Trong sữa chua luôn có dồi dào canxi, vitamin D, kali và protein,… rất tốt cho sức khỏe. Đồng thời, các lợi khuẩn probiotic có trong sữa chua đã được khoa học chứng minh có thể cải thiện sức khỏe của đường ruột. Bên cạnh đó, sữa chua giúp giảm mức độ kháng insulin, kháng viêm, giảm huyết áp tâm thu, kiểm soát lượng đường glucose trong máu. 

Chính vì những lợi ích mà sữa chua mang lại, các chuyên gia dinh dưỡng thường khuyên những bệnh nhân tiểu đường nên ăn thêm sữa chua trong chế độ ăn uống của mình.

Cách lựa chọn sữa chua cho bệnh nhân tiểu đường

Đối với các loại sữa chua đều có chỉ số đường huyết (GI) thấp, phù hợp với người mắc bệnh tiểu đường. Để có thể tận dụng lợi ích của sữa chua một cách tối đa, bạn hãy chú ý đến thông tin dinh dưỡng của sữa chua được in trên nhãn nhé. Đồng nghĩa, bạn nên chọn sữa chua có tổng lượng carbohydrate thấp hơn 15 gam. Mặt khác, đối với các loại sữa chua có đường, hãy chọn sữa chua có lượng đường từ 10 gam trở xuống.

Cách lựa chọn sữa chua cho bệnh nhân tiểu đường
Cách lựa chọn sữa chua cho bệnh nhân tiểu đường

Hội tiểu đường Hoa Kỳ khuyên dùng những sữa chua này trong chế độ ăn: 

  • Sữa chua Hy Lạp: có chứa gấp đôi lượng protein so với các loại sữa chua thông thường;
  • Sữa chua hữu cơ: được bằng sữa hữu cơ và các thành phần hữu cơ khác;
  • Sữa chua không đường lactose;
  • Sữa chua thực vật, thuần chay: được làm từ hạt điều, yến mạch, đậu nành, hạnh nhân,…;

Nên ăn tối đá 2 hũ/ngày để đảm bảo sức khỏe của người bệnh.

Sữa chua Hy Lạp
Sữa chua Hy Lạp

Bên cạnh đó, sữa chua có hai loại: loại có hương vị và loại không có hương vị. Những người mắc bệnh tiểu đường nên chọn sữa chua không có hương vị, không chất béo hoặc ít chất béo.

Bạn có thể ăn kèm yogurt với một số loại topping được ăn kèm với sữa chua như:

  • Các loại quả mọng: cam, quýt, bưởi, dâu tây,…
  • Các loại quả hạch: táo, lê,…
  • Trái cây khô mà không chứa đường bổ sung

Chế độ ăn của bệnh nhân bị tiểu đường

Chế độ ăn của bệnh nhân bị tiểu đường
Chế độ ăn của bệnh nhân bị tiểu đường

Việc điều trị cho người mắc bệnh tiểu đường bao gồm 3 công việc quan trọng, không thể tách rời:

  • Chế độ ăn – quan trọng nhất;
  • Uống thuốc; 
  • Tập luyện; 

Chế độ ăn của người bệnh tiểu đường bắt buộc phải tuân theo những nguyên tắc sau:

  • Chỉ ăn các loại thức ăn có chỉ số đường huyết thấp như: ngũ cốc, khoai sọ,  bánh mì đen,…;
  • Không ăn những thực phẩm được chế biến sẵn như bánh ngọt, kẹo, chè…;
  • Không được ăn kiêng quá mức rất dễ dẫn tới hạ đường huyết, đột quỵ, gây hôn mê, suy nhược cơ thể;
  • Hạn chế ăn mỡ bò, lợn, không ăn phủ tạng động vật, muối, thức ăn giàu lượng calo như đồ chiên xào;
  • Nên ăn thực phẩm luộc chứa nhiều chất xơ và bổ sung thêm vitamin;

Thông qua chuyên mục Sức khỏe của Vinamafs.com, với câu hỏi: “Người bệnh tiểu đường ăn yaourt được không?” đã có lời giải đáp. Để cải thiện tình trạng bệnh đái tháo đường, bạn nên ăn uống một cách lành mạnh, áp dụng lối sống khoa học và thường xuyên đi khám bác sĩ để kiểm tra nhé!

Chuyên mục
Sức khỏe

Người bị máu nhiễm mỡ có hiến máu được không?

Hiến máu là nghĩa cử cao đẹp, mang đậm giá trị nhân văn giữa người và người. Đây còn là hành động thể hiện cao tình thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách của dân tộc Việt Nam ta. 

Việc hiến máu không chỉ giúp cứu người mà còn mang lợi ích cho sức khỏe của người hiến máu. Bởi vì hiến máu giúp tái tạo lại các tế bào máu, đồng thời loại bỏ được lượng sắt dư thừa ra khỏi cơ thể chúng ta. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể hiến máu được, đặc biệt là người bị máu nhiễm mỡ. 

Thông qua bài viết này, Vimanafs.com sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin về việc người bị máu nhiễm mỡ có thể hiến máu được hay không? Mời các bạn cùng theo dõi nhé!

Bệnh nhiễm mỡ máu là bệnh gì?

Bệnh nhiễm mỡ máu là bệnh gì?
Bệnh nhiễm mỡ máu là bệnh gì?

Nếu hiểu được chi tiết hơn về bệnh nhiễm mỡ, giúp bạn có cách điều trị bệnh cũng như phòng hờ, ngăn chặn các triệu chứng khác. 

Bệnh máu nhiễm mỡ là tình trạng các chỉ số mỡ máu trong cơ thể tăng cao, vượt qua mức an toàn. Chẳng hạn như, cơ thể có 4 chỉ số mỡ máu, bao gồm: 

  • Cholesterol toàn phần;
  • LDL-cholesterol;
  • HDL-cholesterol; 
  • Triglyceride;

Mỗi chỉ số mỡ máu đều có giới hạn an toàn và nguy hiểm nhất định. 

Triệu chứng của bệnh mỡ máu

Triệu chứng của bệnh mỡ máu
Triệu chứng của bệnh mỡ máu

Đối với các triệu chứng ban đầu của bệnh thì khó có thể nhận biết được, bao gồm:

  • Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt
  • Đau tim, khó thở, mệt mỏi
  • Chân tay tê bì, lạnh.

Những triệu chứng này sẽ khiến bạn nhầm lẫn với các bệnh khác. Nên vì vậy, bạn nên đi khám sức khỏe định kỳ để có thể chẩn đoán bệnh một cách chính xác nhé!

Người bị máu nhiễm mỡ có hiến máu được không?

Người bị máu nhiễm mỡ có hiến máu được không?
Người bị máu nhiễm mỡ có hiến máu được không?

Việc bệnh nhân bị máu nhiễm mỡ muốn hiến máu cần phải lưu ý những điều sau:

  • Đối với những bệnh nhân có mức tăng mỡ máu nhẹ, chưa có tác động nhiều đến sức khỏe. Thì bạn vẫn có thể hiến máu bình thường nhé!
  • Đối với trường hợp bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi, mức độ mỡ máu ảnh hưởng đến cơ thể. Thì bạn không nên đi hiến máu nhé!

Trước khi đi hiến máu, bạn nên trao đổi với bác sĩ về tình trạng của mình để được đảm bảo hơn về sức khỏe của mình với mọi người. 

Ngoài ra, trước khi hiến máu, người hiến không nên ăn quá nhiều đạm, không được nhịn ăn để tránh tình trạng bị ngất khi lấy máu. 

Các biện pháp cải thiện tình trạng mỡ máu

Các biện pháp cải thiện tình trạng mỡ máu
Các biện pháp cải thiện tình trạng mỡ máu

Theo chuyên gia sức khỏe, để cải thiện tình trạng mỡ máu trong cơ thể, bạn nên làm như sau:

  • Nên ăn chế độ ít muối, bổ sung cho cơ thể nhiều loại trái cây, rau, củ quả và ngũ cốc nguyên hạt;
  • Hạn chế tối đa lượng mỡ động vật, thay vào đó nên sử dụng dầu thực vật;
  • Nên giảm cân và duy trì lối sống khỏe mạnh;
  • Bỏ thuốc lá và rượu bia;
  • Nên tập thể dục ít nhất 30 phút/ngày, 6-7 ngày/tuần;
  • Khám sức khỏe định kỳ;

Thông qua chuyên mục Sức khỏe của Vinamafs.com, với câu hỏi: “Người bị máu nhiễm mỡ có hiến máu được không?” đã có lời giải đáp. Để cải thiện tình trạng máu nhiễm mỡ, bạn nên ăn uống một cách lành mạnh, áp dụng lối sống khoa học và thường xuyên đi khám bác sĩ để kiểm tra chỉ số mỡ máu nhé!

Chuyên mục
Sức khỏe

Người bệnh tiểu đường có ăn bánh ướt được không?

Bánh ướt là một trong những món ăn tạo nên nền ẩm thực Việt Nam. Nhưng vì có thành phần tinh bột cao nên không phải ai cũng có thể ăn được món này. 

Vậy “Người bệnh tiểu đường có ăn bánh ướt được không?” là thắc mắc của nhiều người. Bởi vì những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường luôn phải xem xét, hạn chế những thực phẩm có chứa lượng tinh bột cao. Giúp bệnh nhân không bị ảnh hưởng đến đường huyết.

Thông qua bài viết này, Vinamafs.com sẽ chia sẻ cho các bạn những thông tin hữu ích để giải đáp về bánh ướt dành cho người bị tiểu đường. 

Bệnh tiểu đường là bệnh gì?

Bệnh tiểu đường là bệnh gì?
Bệnh tiểu đường là bệnh gì?

Bệnh tiểu đường còn có tên gọi là bệnh đái tháo đường,  có tốc độ tăng trưởng khá cao ở mọi độ tuổi tại nước ta. Bệnh tiểu đường là tình trạng cơ thể bị giảm hoặc kháng insulin ngoại vi, dẫn đến sự tăng trưởng lượng glucose trong máu. Các triệu chứng của bệnh tiểu đường dễ nhận biết nhất là: uống nước nhiều, hay khát, đi tiểu nhiều và mắt bắt đầu nhìn mờ. 

Nếu bệnh nhân không được điều trị kịp thời sẽ gây ra các biến chứng nghiêm trọng về tim mạch, thận, thần kinh ngoại vi, thận và dễ bị nhiễm khuẩn. Nặng hơn là gây ra đột quỵ ở người bệnh. 

Bên cạnh việc điều trị bằng thuốc tây, bệnh nhân cần phải lưu ý về chế độ ăn uống. Bệnh nhân nên được xây dựng thực đơn dinh dưỡng một cách khoa học, theo chỉ định của bác sĩ. 

Người bị tiểu đường ăn bánh ướt được không?

Người bị tiểu đường ăn bánh ướt được không?
Người bị tiểu đường ăn bánh ướt được không?

Câu trả lời là “Có”. Đối với bánh ướt, bệnh nhân bị bệnh tiểu đường vẫn có thể ăn được. Tuy nhiên, người bệnh không nên ăn quá nhiều, chỉ nên ăn ở mức vừa phải. Đồng nghĩa, họ phải ăn theo đúng chỉ định của bác sĩ. Bệnh nhân không được ăn bánh ướt nhiều lần trong ngày hoặc ăn nhiều ngày liên tục.

Bởi vì, trong bánh ướt với thành phần chính là tinh bột, nên chỉ số đường huyết thực phẩm cũng thuộc loại khá cao. Do đó, nếu người bệnh ăn quá nhiều sẽ khiến cho đường huyết trong máu tăng cao, làm tăng nguy cơ biến chứng nghiêm trọng về tim mạch, thần kinh, thận,..

Thực phẩm được chia thành hai nhóm chỉ số đường huyết thực phẩm: cao và trung bình, thấp. Với nhóm thực phẩm có chỉ số đường huyết thực phẩm cao, gồm: tinh bột, đường, sữa động vật…và thực phẩm trung bình, thấp gồm: sữa thực vật, rau củ quả không tinh bột…

Chỉ số đường huyết của một số thực phẩm
Chỉ số đường huyết của một số thực phẩm

Theo bác sĩ chuyên gia về sức khỏe, bệnh nhân bị bệnh tiểu đường không nên ăn quá nhiều thực phẩm thuộc nhóm chỉ số đường huyết thực phẩm cao. Để kiểm soát được đường huyết, mà cơ thể bệnh nhân vẫn đầy đủ chất dinh dưỡng, không bị thiếu chất. Thì người bệnh nên có chế độ ăn thích hợp, hài hòa giữa các thực phẩm có chỉ số cao, trung bình và thấp. 

Cách ăn bánh ướt dành cho người bệnh tiểu đường

Cách ăn bánh ướt dành cho người bệnh tiểu đường
Cách ăn bánh ướt dành cho người bệnh tiểu đường

Người bệnh tiểu đường cần ăn đúng cách, đúng liều lượng để không tăng đường huyết, cụ thể như sau:

  • Không nên ăn bánh ướt nhiều lần trong ngày và nhiều ngày liên tục trong tuần. 
  • Người bệnh nên ăn một lượng vừa phải vào một bữa và những bữa còn lại đổi sang thực phẩm có chỉ số trung bình, thấp như: khoai lang, bún/miến/nui gạo lứt, yến mạch,… Sự hài hòa giữa các thực phẩm này sẽ đảm bảo lượng dưỡng chất nạp vào cơ thể người bệnh.
  • Nên ăn bánh ướt kèm với nhiều rau xanh, nhưng hạn chế ăn giò, chả, nem,.. hoặc các món ăn chứa nhiều chất béo khác. Chỉ nên ăn 1 lát mỏng đừng ăn quá nhiều.

Vinamafs.com hy vọng những thông tin trên giúp các bạn giải đáp được thắc mắc trên, cũng như biết cách lên thực đơn hằng ngày để dễ dàng kiểm soát đường huyết. Kèm theo đó, bạn cũng cần duy trì chế độ luyện tập, uống thuốc và đi khám định kỳ theo chỉ định bác sĩ nhé. 

Chuyên mục
Sức khỏe

Người bị bệnh tiểu đường có ăn táo được không?

Bệnh tiểu đường là bệnh lý rối loạn chuyển hóa không đồng nhất, Làm tăng lượng đường huyết trong cơ thể. Gây nguy hiểm cho bệnh nhân, có khả năng đột quỵ cao. Chính vì lý do đó, chế độ ăn của người bị bệnh tiểu đường phải hợp lý, được nghiên cứu kỹ càng. 

Việc bổ sung các chất vitamin có trong rau quả và trái cây vào chế độ ăn hàng ngày của người bệnh nhân bị tiểu đường là việc quan trọng và cần thiết. Tuy nhiên nên lựa chọn hoa quả nào cho bệnh nhân để phù hợp thì không phải ai cũng biết. 

Vậy người bị bệnh tiểu đường có ăn táo được không? Thông qua bài viết này, Vimanafs.com sẽ chia sẻ cho các bạn những thông tin về việc người bị bệnh tiểu đường có ăn được táo không. Mời các bạn theo dõi nhé!

Người bị bệnh tiểu đường có ăn táo được không?

Người bị bệnh tiểu đường có ăn táo được không?
Người bị bệnh tiểu đường có ăn táo được không?

Táo có hương vị thơm ngon và bổ dưỡng. Là một trong những loại trái cây được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Bởi vì trong táo có chứa nhiều vitamin C, chất xơ cùng với các chất chống oxy hóa. Theo các chuyên gia sức khỏe, trung bình một quả táo có chứa 95 calo, 25g carbohydrate và 14% lượng vitamin C. Tất cả chất này đều cần thiết cho cơ thể mỗi ngày. Tuy nhiên, táo có chứa carbohydrate, ảnh hưởng đến đường máu sau mỗi bữa ăn. 

Mặc dù vậy, táo vẫn là loại trái cây tốt đối với người bị bệnh tiểu đường vì lý do sau:

Chất xơ trong táo giúp ổn định đường huyết

Chất xơ trong táo giúp ổn định đường huyết
Chất xơ trong táo giúp ổn định đường huyết

Theo dõi lượng carbohydrate tiêu thụ là điều rất quan trọng đối với bệnh nhân bị tiểu đường. Bởi vì đây là chất dinh dưỡng ảnh hưởng lớn đến lượng đường huyết sau ăn. Một quả táo trung bình chứa 25g carbohydrate nhưng có 4.4g chất xơ. Chất xơ sẽ giúp làm chậm quá trình tiêu hóa và hấp thụ chất đường có trong táo. Bên cạnh đó, giúp đường trong máu tăng chậm và ổn định hơn sau ăn. 

Đường trong táo là đường fructose

Đường trong táo là đường fructose
Đường trong táo là đường fructose

Có thể bạn chưa biết, phần lớn đường trong táo là đường fructose. Việc ăn đường fructose thay cho đường glucose và sucrose sẽ giúp lượng đường sau ăn tăng ít hơn.                                                                                                                

Ngoài ra, trong táo có còn có hợp chất polyphenol, giúp làm chậm quá trình tiêu hóa và lượng đường có trong máu. 

Theo chuyên gia sức khỏe, để đánh giá sự ảnh hưởng của loại thực phẩm đến lượng đường có trong máu, thông qua chỉ số đường huyết (GI) và tải trọng đường huyết (GL).

Táo có chỉ số GI và GL đều rất thấp, nên ảnh hưởng rất thấp đến với lượng đường máu sau ăn. 

Giúp làm giảm sự đề kháng insulin

Giúp làm giảm sự đề kháng insulin
Giúp làm giảm sự đề kháng insulin

Việc ăn táo thường xuyên sẽ giúp giảm tình trạng kháng insulin, giảm lượng đường trong máu. Bởi vì do polyphenol có trong vỏ táo sẽ giúp kích thích tuyến tụy tiết ra insulin. Từ đó sẽ giúp tế bào của cơ thể hấp thu đường.

Người bị bệnh tiểu đường ăn táo sao cho đúng cách?

Người bị bệnh tiểu đường ăn táo sao cho đúng cách?
Người bị bệnh tiểu đường ăn táo sao cho đúng cách?

Tuy táo không làm đường huyết tăng đột biến sau ăn. Nhưng vẫn nên cần cân bằng lượng carbohydrate từ táo với lượng carbohydrate từ các thực phẩm khác. Để đảm bảo bệnh nhân không tiêu thụ carbohydrate quá nhiều trong ngày.

Đồng thời, sau khi ăn táo, bệnh nhân nên theo dõi lượng đường huyết trong máu. Từ đó, chúng ta sẽ dễ dàng đánh giá sự ảnh hưởng của táo đến người bệnh. Qua đó mới xây dựng chế độ ăn phù hợp. 

Theo các chuyên gia sức khỏe, bệnh nhân bị tiểu đường chỉ nên ăn một quả táo mỗi ngày. Bởi vì nếu ăn quá nhiều táo sẽ có nguy cơ làm tăng đường huyết. Để giữ lượng đường trong máu ổn định,bệnh nhân nên chia nhỏ lượng trái cây vào nhiều thời điểm trong ngày. Tránh ăn lượng lớn vào một thời điểm.

Như vậy, Vinamafs.com hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn giải đáp được thắc mắc trên. Kèm theo đó, bạn cũng cần duy trì chế độ luyện tập, uống thuốc và đi khám định kỳ theo chỉ định bác sĩ nhé. 

Chuyên mục
Sức khỏe

Người mắc bệnh tiểu đường ăn cam được không?

Trái cây là nguồn cung cấp dinh dưỡng dồi dào cho mọi người. Nhưng không phải trái cây nào cũng tốt cho người bị bệnh tiểu đường. Vì người bệnh sợ đường trong hoa quả sẽ làm tăng mức đường huyết gây ảnh hưởng đến sức khỏe cơ thể.

Cam không chỉ là hoa quả thơm ngon mà còn chứa nhiều Vitamin C và các dưỡng chất cần thiết tốt cho cơ thể. Nhưng lại chứa lượng đường khá cao. “Người mắc bệnh tiểu đường ăn cam được không?” đang là thắc mắc của nhiều người bệnh,

Thấu hiểu điều đó, Vimanafs.com sẽ tổng hợp những thông tin hữu ích để giải đáp thắc mắc trên. Đồng thời, chia sẻ cách sử dụng cam để hỗ trợ tốt nhất cho người bệnh.

Người mắc bệnh tiểu đường ăn cam được không?

Người mắc bệnh tiểu đường
Người mắc bệnh tiểu đường

Theo các chuyên gia sức khỏe, người mắc bệnh tiểu đường vẫn có thể ăn cam, nhưng không được quá mức cho phép theo yêu cầu bác sĩ. 

Người mắc bệnh tiểu đường vẫn có thể ăn cam
Người mắc bệnh tiểu đường vẫn có thể ăn cam

Trong quả cam có chỉ số trung bình GI là 40, an toàn cho người mắc căn bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, cam vẫn chứa một lượng đường nhất định. Cụ thể: 100gram cam chứa khoảng 12-15gram đường.

Nếu bệnh nhân ăn quá nhiều cam sẽ khiến lượng đường trong cơ thể tăng vọt, có thể xảy ra những biến chứng xấu cho cơ thể như đột quỵ,..

Lợi ích của cam với người bệnh tiểu đường

Lợi ích của cam với người bệnh tiểu đường
Lợi ích của cam với người bệnh tiểu đường

Để hiểu rõ hơn về lợi ích của cam, mời các bạn xem qua bảng thành phần dinh dưỡng chính trong một quả cam (100g) dưới đây:

Thành phần dinh dưỡng Định lượng Tác dụng với bệnh tiểu đường
Năng lượng 52 Kcal
Vitamin C 59,1 mg Hạn chế gia tăng đường huyết
Canxi 43 mg Giảm tình trạng bị loãng xương ở người tiểu đường
Chất xơ 1,8 g Giảm lượng đường trong máu
Folate 25 µg Cải thiện tình trạng kháng insulin, kiểm soát lượng đường trong máu
Kali 166 mg Ổn định đường huyết
Vitamin B6 0.079 mg Hỗ trợ sức khỏe thần kinh ở người tiểu đường
Beta-caroten 33μg Chống oxy hóa

Từ đó, người mắc bệnh tiểu đường vẫn có thể ăn cơm được bởi những nguyên do sau:

  • Tăng sức đề kháng: Cam chứa nhiều Vitamin C, sẽ cung cấp cho cơ thể sức chống oxy hóa mạnh mẽ. Đồng thời, thúc đẩy hệ miễn dịch hoạt động một cách mạnh mẽ.
  • Ổn định huyết áp: Trong cam chứa nhiều Kali, khoáng chất, giúp cân bằng chất lỏng nội bào. Từ đó điều hòa huyết áp cho bệnh nhân.
Bảo vệ tim mạch
Bảo vệ tim mạch
  • Bảo vệ tim mạch: Cam cũng chứa Pectin, chất xơ giúp giảm cholesterol máu, Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Cải thiện tiêu hóa: Bởi vì thuộc nhóm thực phẩm giàu chất xơ, nên cam còn có thể hỗ trợ tiêu hóa rất tốt. Với hàm lượng chất xơ cao cùng độ axit vừa phải nên cam sẽ kích thích dạ dày làm việc một cách hiệu quả nhất.
  • Có chỉ số đường huyết thấp: Cam có chỉ số đường huyết tương đối thấp, rất phù hợp cho chế độ ăn kiêng hoặc chế độ riêng cho người mắc bệnh tiểu đường.
  • Hạn chế các biến chứng xấu: Các chất flavonoid, vitamin và khoáng chất trong cam sẽ giúp giảm viêm, stress, và cải thiện insulin có trong cơ thể bệnh nhân. Giúp ổn định đường huyết, hạn chế các biến chứng xấu của bệnh nhân. 
Đục thủy tinh thể
Đục thủy tinh thể
  • Giúp sáng mắt hơn: Cam sẽ làm tăng nồng độ lutein trong cơ thể, chống lại các bệnh đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng. Ngăn ngừa các biến chứng trong võng mạc mắt. 

Cách dùng cam cho bệnh nhân tiểu đường

Người mắc bệnh tiểu đường nên ăn bao nhiêu cam mới tốt?

Uống khoảng 120ml nước cam
Uống khoảng 120ml nước cam

Theo nghiên cứu của các chuyên gia sức khỏe, để có thể đáp ứng nhu cầu về Vitamin C, hạn chế lượng crabs thì người mắc bệnh tiểu đường chỉ nên:

  • Ăn tối đa 3 quả cam mỗi ngày
  • Uống ½ cốc cam đóng hộp
  • Uống khoảng 120ml nước cam

Người bị tiểu đường có thể ăn cam chung với sữa chua không đường dưới 45g carb/ngày.

Người mắc bệnh tiểu đường nên ăn cam vào thời điểm nào?

  • Đối với bệnh nhân tiểu đường bình thường: Khi người bệnh không có cảm giác no hay đói. Lúc đó nên uống cam. Thời điểm thích hợp nhất là uống sau 2 giờ sau mỗi bữa ăn.
  • Đối với bệnh nhân tiểu đường thai kỳ: Để kiểm soát lượng đường huyết cho các mẹ bầu, nên uống sau khi ăn từ 1-2 tiếng. 

Trên đây thông tin về “Người mắc bệnh tiểu đường ăn cam được không?”. Vinamafs.com hy vọng thông qua bài viết bạn sẽ biết được bệnh nhân bị tiểu đường ăn cam được hay không để từ đó có thể lưu ý hơn trong việc sử dụng cam.

Chuyên mục
Sức khỏe

Tư vấn: Người bệnh tiểu đường ăn bánh bao được không?

Bánh bao là một trong những món ăn đường phố phổ biến nhất của người Việt Nam nói riêng và người Đông Á nói chung. Có thể nói, bánh bao có hàm lượng dinh dưỡng khá cao, với thành phần chính là tinh bột. 

Vì thành phần dinh dưỡng cao, nhiều người bệnh tiểu đường cảm thấy lo lắng khi ăn thực phẩm này. Vậy “người bệnh tiểu đường có ăn được bánh bao không?” đang là thắc mắc của nhiều người. 

Trong bài viết sau, Vimanafs.com sẽ đưa cho các bạn những thông tin hữu ích để giải đáp cho thắc mắc trên. Mời các bạn cùng theo dõi nhé!

Giá trị dinh dưỡng trong bánh bao

Bánh bao có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc. Sau đó, bánh bao nhanh chóng được du nhập vào nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Từ đó, bánh bao được tạo nên bởi những gia vị độc đáo, khó có thể nhầm lẫn được. Để biết người bệnh tiểu đường có thể ăn bánh bao hay không, chúng ta phải đánh giá được hàm lượng dinh dưỡng có trong bánh bao. Giá trị dinh dưỡng này thường sẽ phụ thuộc vào nguyên liệu làm bánh. 

Giá trị dinh dưỡng trong bánh bao
Giá trị dinh dưỡng trong bánh bao

Các thành phần nguyên liệu để làm bánh bao truyền thống tại Việt Nam, bao gồm có: bột mỳ, thịt lợn xay, trứng cút hoặc trứng muối (tùy khẩu vị mỗi người), mộc nhĩ, miến khô, hành tây và dầu ăn cùng một số gia vị khác.

Các thành phần nguyên liệu để làm bánh bao truyền thống tại Việt Nam
Các thành phần nguyên liệu để làm bánh bao truyền thống tại Việt Nam

Qua những thành phần trên, chúng ta có thể thấy được lượng dinh dưỡng trong bánh bao là khá cao. Ngoài ra, một chiếc bánh bao có thể cung cấp khá đầy đủ các chất dinh dưỡng về chất đường bột, chất đạm, chất béo, và chất xơ.

Một người bình thường chỉ cần ăn 2 chiếc bánh bao là đủ hàm lượng chất dinh dưỡng cần thiết cho 1 bữa ăn. 

Người bệnh tiểu đường ăn bánh bao được không?

  • Với hàm lượng dinh dưỡng cao như đã nói trên, đối với người bệnh tiểu đường thì ăn bánh bao sẽ ảnh hưởng không tốt với sức khỏe bệnh nhân. Nên chỉ ăn 1 ít, hoặc thỉnh thoảng mới ăn, không được ăn nhiều thì bánh bao sẽ không ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe người bệnh.
Người bệnh tiểu đường ăn bánh bao được không?
Người bệnh tiểu đường ăn bánh bao được không?
  • Nếu người bệnh thường xuyên ăn bánh bao quá nhiều, điều này sẽ khiến bệnh nhân khó kiểm soát được nồng độ đường glucose trong máu. Dẫn đến xảy ra những biến chứng khó lường, đặc biệt là tim mạch.
Bánh bao chay, bánh bao nhân rau củ quả, bánh bao nhân rau
Bánh bao chay, bánh bao nhân rau củ quả, bánh bao nhân rau
  • Để ăn bánh bao mà vẫn muốn kiểm soát được nồng độ glucose, người bệnh tiểu đường có thể thưởng thức các loại bánh bao ít giá trị dinh dưỡng như: bánh bao chay, bánh bao nhân rau củ quả, bánh bao nhân rau,…Các loại bánh bao này sẽ tốt hơn rất nhiều so với 1 chiếc bánh bao truyền thống Việt Nam. 

Những nguyên tắc ăn uống quan trọng đối với người bị bệnh tiểu đường

  • Thực đơn ăn uống luôn phải được đảm bảo cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng. Không nên ăn kiêng, hoặc nhịn ăn mà gây tổn hại đến sức khỏe, suy giảm tinh thần, thiếu năng lượng sống,..
  • Không nên ăn quá nhiều, hay quá no cùng lúc. Điều này sẽ khiến đường huyết tăng cao sau bữa ăn. Để tránh tình trạng này, bệnh nhân nên chia nhỏ các bữa ăn trong ngày, vừa đảm bảo việc không ăn quá nhiều hay quá no mà còn cung cấp đầy đủ dinh dưỡng,
Ăn nhiều rau xanh trong các bữa ăn
Ăn nhiều rau xanh trong các bữa ăn
  • Ăn nhiều rau xanh trong các bữa ăn. Vì các chất xơ của rau sẽ giúp làm chậm quá trình tiêu hóa, quá trình hấp thụ đường vào màu sẽ được tiết chế rất tốt cho người bị bệnh. Hơn thế nữa, trong rau xanh chứa rất nhiều vitamin và khoáng chất cần thiết để có thể kiểm soát đường huyết một cách tốt hơn và phòng ngừa những biến chứng xảy ra.
Hạn chế các thực phẩm có nhiều chất béo, các thực phẩm tinh bột, và đồ ăn có nhiều dầu mỡ.
Hạn chế các thực phẩm có nhiều chất béo, các thực phẩm tinh bột, và đồ ăn có nhiều dầu mỡ.
  • Hạn chế các thực phẩm có nhiều chất béo, các thực phẩm tinh bột, và đồ ăn có nhiều dầu mỡ.
  • Nên ăn đủ các chất đạm, protein. Đồng thời, uống đầy đủ nước mỗi ngày, giúp tăng cường các quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Tăng sự nhạy cảm của insulin với tế bào điều hòa đường huyết một cách tốt nhất.

Như vậy trong chuyên mục sức khỏe, Vinamafs.com đã giải đáp thắc mắc cho câu hỏi “Người bệnh tiểu đường ăn bánh bao được không?”. Hy vọng rằng những thông tin trên hữu ích cho bạn để cung cấp một chế độ dinh dưỡng lành mạnh và nhớ thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe nhé! Chúc bạn luôn mạnh khỏe!.

Chuyên mục
Sức khỏe

Người bị mỡ máu có ăn được quả bơ không?

Mỡ máu cao là tình trạng rối loạn chuyển đổi các chất béo trong cơ thể. Điều đó khiến hàm lượng chất béo trong máu quá cao, các cholesterol xấu tăng lên (> 4,12mmol/L) và cholesterol tốt giảm đi (< 1 mmol/L).

Người bị bệnh mỡ máu luôn cần được kiểm soát chặt chẽ chế độ ăn uống để giảm lipid máu và các chất béo bão hòa. Bởi chế độ ăn nghiêm ngặt, nên nhiều người luôn thắc mắc: “Người bị mỡ máu có ăn được quả bơ không?”.

Thông qua bài viết này, Vimanafs.com sẽ tổng hợp những thông tin để giải đáp thắc mắc trên. Mời các bạn cùng theo dõi nhé!

Người bị mỡ máu có ăn được quả bơ không?

Mỡ trong máu
Mỡ trong máu

Theo các nghiên cứu tại Stockton ở bang California (Mỹ), đã phát hiện quả bơ có khả năng giảm đáng kể lượng cholesterol xấu và triglyceride nhằm bảo vệ sức khỏe tim mạch của cơ thể.

Để trả lời cho thắc mắc “Người bị mỡ máu có ăn được quả bơ không?”. Câu trả lời là có. Việc ăn bơ sẽ không làm giảm lượng cholesterol tốt trong cơ thể, mà còn duy trì lượng cholesterol bình thường của cơ thể. Bơ được xem là loại quả có chứa dồi dào khoáng chất như như canxi, kali, sắt, kẽm, photpho cùng với 14 loại vitamin. 

Người bị mỡ máu có ăn được quả bơ không?
Người bị mỡ máu có ăn được quả bơ không?

Bên cạnh đó, bơ còn chứa rất nhiều chất chống oxy hóa, các chất béo tự nhiên có nguồn gốc thực vật (MUFA) rất tốt cho các bệnh nhân bị máu nhiễm mỡ. Giúp máu được lưu thông dễ dàng hơn, đồng thời giảm sự tích tụ của cholesterol xấu trong máu. 

Đồng thời, quả bơ rất thích hợp cho những người muốn giảm cân, kiểm soát năng lượng nạp vào cho cơ thể.

Các món ăn giảm mỡ máu từ bơ

Bệnh nhân có thể chế biến bơ thành nhiều món ăn, thức uống không những thơm ngon mà còn giàu dinh dưỡng. Vimanafs.com sẽ giới thiệu một số công thức đơn giản để mọi người có thể thực hiện mỗi ngày. 

Sinh tố bơ giảm mỡ máu

Sinh tố bơ giảm mỡ máu
Sinh tố bơ giảm mỡ máu

Đây là cách chế biến đơn giản nhất và phổ biến nhất từ quả bơ. Loại thức uống này sẽ giữ được đầy đủ vitamin và khoáng chất nên rất tốt cho sức khỏe cơ thể. 

Cách thực hiện:

  • Cắt bơ thành từng miếng nhỏ rồi cho vào máy xay.
  • Thêm sữa tươi không đường rồi xay nhuyễn.
  • Có thể thêm chuối, dâu tây vào xay chung để tăng thêm hương vị.

Salad bơ giảm mỡ máu

Salad bơ giảm mỡ máu
Salad bơ giảm mỡ máu

Bạn có thể kết hợp bơ với các nguyên liệu khác giàu chất dinh dưỡng như trứng, thịt, rau củ quả,…. để cải thiện tình trạng mỡ trong máu. Tuy nhiên, không nên kết hợp với các loại thực phẩm nhiều cholesterol như thịt mỡ, thịt đỏ,…sẽ làm tình trạng mỡ máu ngày càng xấu đi. 

Những món salad bơ tốt cho bệnh nhân mỡ trong máu:

  • Salad bơ tôm tươi
Salad bơ tôm tươi
Salad bơ tôm tươi
  • Salad bơ cà chua
  • Salad bơ trứng gà 
  • Salad bơ ức gà
  • Salad bơ cá hồi

Bơ ngâm giấm giảm mỡ máu

Món ăn tuy lạ nhưng rất ngon và rất tốt cho cơ thể. Món bơ ngâm giấm này sẽ giúp cho thực đơn ăn uống của bạn trở nên đa dạng hơn, chống ngấy cực ngon, và hỗ trợ hạ mỡ máu. Nên ăn kèm với các món thịt cá.

Bơ ngâm giấm giảm mỡ máu
Bơ ngâm giấm giảm mỡ máu

Cách thực hiện:

  • Đầu tiên, gọt vỏ khi bơ còn xanh.
  • Sau đó, cắt thành những miếng vừa ăn.
  • Rồi bỏ giấm, muối, chút ớt, đường vào bơ rồi trộn đều.
  • Cuối cùng, để trong tầm 30 phút là có thể ăn được.

Nem cuốn bơ xanh giảm mỡ máu

Món ăn giúp cho bạn đỡ ngấy hơn khi ăn nhiều bơ. 

Nem cuốn bơ xanh giảm mỡ máu
Nem cuốn bơ xanh giảm mỡ máu

Cách thực hiện:

  • Bước đầu, lột vỏ, cắt dọc quả bơ thành từng miếng nhỏ.
  • Sau đó trộn với ít muối.
  • Thêm các nguyên liệu như rứa, dưa chuột, rau thơm cắt dọc thành miếng như bơ.
  • Cho tất cả các nguyên liệu vào bánh tráng
  • Sau đó cuộn lại như nem cuốn và thưởng thức.

Kết luận

Mỗi ngày chỉ nên ăn một quả bơ kết hợp chế độ ăn phù hợp. Điều đó, sẽ giúp bạn giảm lượng cholesterol xấu đáng kể trong máu. Đồng thời tăng khả năng cải thiện chứng rối loạn lipid máu.

Vinamafs.com hy vọng những thông tin trên đã giúp các bạn giải đáp được thắc mắc trên, đồng thời thực đơn trên là những món dễ dàng thực hiện và không gây nhàm chán. Kèm theo đó, bạn cũng cần duy trì chế độ luyện tập, uống thuốc và đi khám định kỳ theo chỉ định bác sĩ nhé. 

Chuyên mục
Sức khỏe

Giải đáp: Người bị tiểu đường ăn bánh cuốn được không?

Bánh cuốn được xem là một trong món ăn tinh hoa của nền ẩm thực Việt Nam. Nhưng không phải ai cũng có thể ăn được vì bánh cuốn có thành phần tinh bột cao. 

Vậy “Người bị tiểu đường ăn bánh cuốn được không?”. Đây đang là câu hỏi cũng được khá nhiều người bệnh quan tâm. Nguyên nhân là do những người bệnh tiểu đường luôn phải hạn chế dùng những thực phẩm có chứa tinh bột để không ảnh hưởng đến đường huyết.

Để giải đáp thắc mắc này, Vinamafs.com sẽ gửi đến các bạn những thông tin hữu ích để có thể hiểu hơn về bánh cuốn dành cho người bị tiểu đường. 

Bệnh tiểu đường là bệnh gì?

Bệnh tiểu đường còn được gọi là bệnh đái tháo đường. Đây là bệnh lý có tốc độ tăng trưởng rất cao với mọi độ tuổi ở nước ta. Chúng ta có thể hiểu rằng đây là tình trạng giảm tiết insulin và kháng insulin ngoại vi làm tăng glucose máu. Triệu chứng của bệnh tiểu đường giúp chúng ta phát hiện sớm gồm uống nhiều, khát nhiều, tiểu nhiều và nhìn mờ. 

Bệnh tiểu đường là bệnh gì?
Bệnh tiểu đường là bệnh gì?

Nếu bệnh nhân bị bệnh tiểu đường không được điều trị kịp thời và kiểm soát sẽ dẫn đến hàng loạt biến chứng đối với tim mạch, thần kinh ngoại vi, bệnh thận và dễ nhiễm khuẩn cho các cơ quan khác trong cơ thể.

Bên cạnh việc điều trị bằng thuốc tây hay phương pháp khác thì bệnh nhân cần phải đặc biệt lưu ý về chế độ ăn uống. Chỉ cần có một thực đơn dinh dưỡng khoa học theo chỉ định của bác sĩ, đồng thời đảm bảo sức khỏe mà không làm tăng đường huyết.

Người bị tiểu đường ăn bánh cuốn được không?

Với câu hỏi ở trên thì đáp án sẽ là “Có”. Người bệnh có thể ăn bánh cuốn nhưng không được ăn quá nhiều, chỉ nên ăn ở mức vừa phải. Có nghĩa họ nên ăn theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được ăn nhiều lần trong ngày và nhiều ngày liên tục.

Người bệnh có thể ăn bánh cuốn nhưng không được ăn quá nhiều
Người bệnh có thể ăn bánh cuốn nhưng không được ăn quá nhiều

Trên thực tế, bánh cuốn có thành phần chính là tinh bột, chỉ số đường huyết thực phẩm trong bánh cuốn cũng thuộc loại cao. Do đó, nếu bệnh nhân ăn quá nhiều bánh cuốn sẽ khiến cho đường huyết của người bệnh tăng cao. Điều này sẽ khiến người bị bệnh tiểu đường tăng nguy cơ biến chứng nặng về thần kinh, thận, hệ tim mạch,..

Người bị tiểu đường ăn bánh cuốn được không?
Người bị tiểu đường ăn bánh cuốn được không?

Thực phẩm được chia ra 2 loại chỉ số đường huyết thực phẩm: loại cao và trung bình, thấp. Đối với chỉ số đường huyết thực phẩm cao, bao gồm: tinh bột, đường, sữa động vật…và thực phẩm trung bình, thấp gồm: sữa thực vật, rau củ quả không tinh bột…

Theo bác sĩ chuyên gia thì bệnh nhân không nên ăn quá nhiều thực phẩm chứa chỉ số đường huyết thực phẩm cao. Nhằm đảm bảo an toàn cơ thể bệnh nhân đầy đủ chất dinh dưỡng, không bị thiếu chất mà vẫn kiểm soát được đường huyết. Người bệnh vẫn nên có chế độ ăn thích hợp, hài hòa giữa các thực phẩm có chỉ số cao, trung bình và thấp. 

Cách ăn bánh cuốn dành cho người bệnh tiểu đường

Bên cạnh băn khoăn trên, có nhiều người vẫn đang loay hoay không biết cách ăn bánh cuốn như thế nào để phù hợp cho người bị bệnh tiểu đường. Người bệnh cần ăn đúng cách, đúng liều lượng để đảm bảo không tăng đường huyết, cụ thể như sau:

  • Không nên ăn bánh cuốn nhiều lần trong ngày và nhiều ngày trong tuần. Bệnh nhân có thể ăn một lượng vừa phải trong 1 bữa và những bữa còn lại thì đổi sang thực phẩm có chỉ số thấp như: khoai lang, bún/miến/nui gạo lứt, yến mạch,… Sự kết hợp này sẽ đảm bảo các dưỡng chất nạp vào cơ thể một mức vừa phải cho người bệnh.
Bún/miến/nui gạo lứt
Bún/miến/nui gạo lứt
  • Khi bệnh nhân ăn sáng bằng thực phẩm có chỉ số cao, thì bữa chính nên cắt giảm tinh bột để kiểm soát được đường huyết vẫn ở mức an toàn.
  • Hãy ăn bánh cuốn đúng cách để kiểm soát đường huyết, tránh biến chứng nguy hiểm bạn nhé!
  • Nên ăn bánh cuốn kèm với nhiều rau xanh, nhưng phải hạn chế giò, chả, nem,.. hoặc các thực phẩm chứa nhiều chất béo khác. Chỉ nên ăn 1 lát mỏng đừng ăn quá nhiều.
Nên ăn bánh cuốn kèm với nhiều rau xanh
Nên ăn bánh cuốn kèm với nhiều rau xanh

Vinamafs.com hy vọng những thông tin trên đã giúp các bạn giải đáp được thắc mắc trên, cũng như biết cách lên thực đơn hằng ngày để dễ dàng kiểm soát đường huyết. Kèm theo đó, bạn cũng cần duy trì chế độ luyện tập, uống thuốc và đi khám định kỳ theo chỉ định bác sĩ nhé. 

Chuyên mục
Sức khỏe

Hoa thiên lý ăn có béo không? Công dụng hoa thiên lý

Hoa thiên lý là một loại hoa quen thuộc đối với người Việt Nam. Cây hoa thiên lý là cây leo có dây khoẻ, sinh trưởng tốt với độ che phủ rộng, hoa đẹp và rất thơm, chỉ cần từ phía xa ta đã có thể cảm nhận được hương thơm ngan ngát dịu dàng.

Ngoài ra hoa thiên lý cũng là một nguyên liệu trong ẩm thực rất được ưa chuộng. Hoa thiên lý còn đóng vai trò như một loại dược liệu. Các nghiên cứu đã chứng minh rằng hoa thiên lý có tác dụng giải nhiệt, an thần, giảm cân.

Hôm nay, thông qua bài viết này, Vinamafs.com sẽ chia sẻ thông tin về hoa thiên lý. Cũng như những công dụng tuyệt vời của loài hoa này đối với cơ thể chúng ta nhé!

Hoa thiên lý ăn có béo không?

Hoa thiên lý vừa là một loại thực phẩm –  rau, vừa là một vị thuốc chữa bệnh nữa. Theo tính toán, trong 100g hoa thiên lý có khoảng 20 calo. Trong một bữa ăn dành cho 4-5 người cần khoảng 400g hoa thiên lý. Đây là lượng calo tương đối thấp. 

Hoa thiên lý ăn có béo không?
Hoa thiên lý ăn có béo không?

Tuy nhiên, người ta thường không ăn hoa thiên lý riêng lẻ mà nấu kèm với các thực phẩm khác như thịt bò, thịt lợn xay….Lúc này lượng calo từ đó cũng được gia tăng hơn rất nhiều. Ví dụ như nếu dùng 50g thịt bò xào với 200g hoa thiên lý thì lượng cao là 126 calo. 

Tùy sở thích của mỗi gia đình mà chế biến các món ăn khác nhau từ hoa thiên lý. Nhưng lượng calo trong các món kết hợp từ rau hoa thiên lý là khá cao. Kết luận hoa thiên lý ăn không béo nhưng lượng calo của các món ăn kèm với hoa thiên lý rất cao. Do vậy nếu như bạn muốn tăng hoặc giảm cân, thì cần điều chỉnh liều lượng các món kết hợp với hoa thiên lý để cân bằng năng lượng nạp vào và năng lượng tiêu hao nhé!

Công dụng của hoa thiên lý đối với sức khỏe 

Điều trị việc an thần, chống mất ngủ

Theo Đông y, hoa thiên lý là loại dược liệu có vị ngọt tính bình, là một vị thuốc an thần, giúp người bệnh có thể ngủ ngon giấc hơn.

Điều trị việc an thần, chống mất ngủ
Điều trị việc an thần, chống mất ngủ

Để điều trị chứng mất ngủ, Hoa thiên lý 30g, hoa nhài 10g, tâm sen 15g. Sắc lấy nước uống trong ngày, cần uống liền 5 – 7 ngày. Hoặc dùng hoa thiên lý nấu canh cùng lá vông nem, mỗi vị 30g, ăn ngày một lần trong 1 tuần liền.

Ngoài ra, nấu hoa thiên lý với thịt băm hoặc cá diếc cũng có tác dụng an thần, giúp cải thiện chất lượng giấc ngủ tốt hơn.

Điều trị cho người bị đau nhức xương khớp

Một trong những công dụng tuyệt vời của hoa thiên lý chính là tốt cho những người đau nhức xương khớp. Theo khuyến cáo của các chuyên gia dinh dưỡng, với những đối tượng, đặc biệt là những người lớn tuổi, có xương khớp đau nhức có thể sử dụng hoa thiên lý luộc chấm muối vừng hay hoa thiên lý xào thịt bò để hỗ trợ cho việc điều trị bệnh. 

Điều trị cho người bị đau nhức xương khớp
Điều trị cho người bị đau nhức xương khớp

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi chế biến các món ăn từ hoa thiên lý tốt cho xương khớp, không nên kết hợp hoa thiên lý với gan, rau muống, thịt lợn vì như vậy sẽ làm giảm đi hàm lượng kẽm có trong hoa thiên lý.

Điều trị cho người bị bệnh trĩ

Hoa thiên lý là loại thực phẩm có tác dụng giải nhiệt. Vì thế, hoa thiên lý còn được biết đến là món ăn rất tốt cho những người bị bệnh trĩ. 

Với những người bị bệnh trĩ, chỉ cần dùng hoa thiên lý nấu thành món canh cua hoa thiên lý hay món canh giò hoa thiên lý để thêm vào khẩu phần dinh dưỡng hàng ngày có tác dụng giải nhiệt, tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ điều trị bệnh trĩ.

Canh cua hoa thiên lý
Canh cua hoa thiên lý

Là thực phẩm tốt cho giảm cân

Là thực phẩm tốt cho giảm cân
Là thực phẩm tốt cho giảm cân

Sở dĩ hoa thiên lý có tác dụng giảm cân là vì loại hoa này chứa dồi dào chất xơ, chất diệp lục, lại rất ít calo. Vì vậy, khi ăn các món ăn chế biến từ hoa thiên lý sẽ mang đến cảm giác no, hạn chế hấp thụ chất béo nên sẽ hỗ trợ giảm cân cho người thừa cân, béo phì một cách hiệu quả.

Ngăn ngừa tình trạng rôm sảy

Để ngăn ngừa tình trạng rôm sảy, bạn chỉ cần lấy hoa thiên lý nghiền nhỏ rồi nấu với bột hoặc cháo cho bé ăn. Món ăn này có thể giúp hỗ trợ điều trị rôm sảy vì hoa thiên lý có vị mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc cho cơ thể.

Ngăn ngừa tình trạng rôm sảy
Ngăn ngừa tình trạng rôm sảy

Ngừa giun kim

Hoa thiên lý được coi là một trong những dược liệu tốt cho trẻ em bởi nó có khả năng ngừa giun kim hiệu quả.

Để chế biến hoa thiên lý thành vị thuốc ngừa giun kim cho bé, bạn cần chuẩn bị các loại nguyên liệu sau: hoa thiên lý 30g, rau sam 20g, đinh lăng 25g. Đem các nguyên liệu rửa sạch, sau đó tiến hành sao khô và cho vào nồi nấu nước uống. Cho trẻ uống 3 bữa trong ngày, khoảng 3 ngày là tình trạng giun kim sẽ giảm đi đáng kể.

Ngừa giun kim
Ngừa giun kim

Ngoài ra, nếu muốn ngừa giun kim nhanh chóng, bạn có thể lấy lá thiên lý non nấu canh cho bé ăn. Ăn liền khoảng 10 ngày là khỏi bệnh.

Lá thiên lý còn có tác dụng giảm sát trùng, kháng viêm, chống lở loét, kích thích lên da non,..

Thông qua chuyên mục sức khỏe của Vinamafs.com, với câu hỏi: “Hoa thiên lý ăn có béo không? Công dụng hoa thiên lý” đã có lời giải đáp. Cần lưu ý rằng, để đạt hiệu quả chữa trị bệnh tốt nhất, chúng ta nên có chế độ dinh dưỡng hợp lý và khoa học để cơ thể có sức đề kháng, hỗ trợ đẩy lùi bệnh tật.

Chuyên mục
Sức khỏe

Người bị mỡ máu cao ăn hoa quả gì để giảm mỡ?

“Người bị mỡ máu cao ăn hoa quả gì để giảm mỡ?” là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Bởi chế độ ăn uống có vai trò quan trọng trong việc cải thiện tình trạng mỡ máu.

Người bị máu nhiễm mỡ cần kiểm soát chặt chẽ chế độ ăn, giảm lipid và chất béo bão hòa, đồng thời ăn tăng cường các loại hoa quả, rau xanh. Vậy bệnh nhân máu nhiễm mỡ nên ăn hoa quả gì? Hãy cùng Vinamafs.com tìm hiểu sâu thêm để giải đáp cho câu hỏi này nhé!

Máu nhiễm mỡ là bệnh gì?

Máu nhiễm mỡ là bệnh gì?
Máu nhiễm mỡ là bệnh gì?

Bệnh mỡ máu (hay còn được gọi là bệnh máu nhiễm mỡ, rối loạn chuyển hóa lipid máu) là tình trạng chỉ số thành phần mỡ có trong máu vượt quá mức giới hạn do các nguyên nhân dẫn đến rối loạn chức năng chuyển hóa lipid trong máu.
Các chỉ số bình thường của các thành phần mỡ có trong máu:

  • Cholesterol toàn phần: < 5.2 mmol/L .
  • LDL – Cholesterol: < 3.3 mmol/L.
  • Triglyceride: < 2.2 mmol/L.
  • HDL – Cholesterol: > 1.3 mmol/L.

Các chỉ số trên ở mức bình thường, các xét nghiệm cho kết quả cholesterol toàn phần, LDL – cholesterol, Triglyceride cao hơn chứng tỏ bạn đang có biểu hiện bệnh mỡ máu. Tuỳ vào mức độ tăng cao của các chất trên mà biểu hiện tình trạng bệnh nặng hay nhẹ.

Trong khi đó, HDL – Cholesterol là một Cholesterol tốt cho sức khỏe giúp tăng đào thải LDL – Cholesterol (gây hại cho sức khỏe), khi HDL – cholesterol tăng là một dấu hiệu tốt.

Nguyên nhân gây máu nhiễm mỡ là gì?

Mỡ máu (cholesterol xấu) tăng cao sẽ gây ra các biến chứng tim mạch nguy hiểm. Sau đây là những lý do thường gặp gây nên hiện tượng này mà bạn nên quan tâm để phòng tránh một cách tốt nhất.

  • Hút thuốc: Hút thuốc sẽ làm giảm lượng cholesterol tốt HDL trong cơ thể của bạn. Điều này có thể dẫn đến các bệnh về tim. Bạn nên từ bỏ thói quen hút thuốc ngay từ bây giờ.
  • Chế độ ăn: Ăn quá nhiều chất béo bão hòa có thể khiến mức cholesterol tăng cao. Các loại thực phẩm có hàm lượng chất béo bão hòa cao như thịt bò, thịt lợn, thịt bê, sữa, trứng. Thực phẩm đóng gói, đồ hộp chứa dầu dừa, dầu cọ, bơ ca cao, bơ thực vật, chất tạo xốp, bánh quy, và các loại snack cũng chứa hàm lượng chất béo cao. Nên có chế độ ăn phù hợp để cân bằng các chất giúp cơ thể hấp thụ tốt tránh bệnh tật.
Không nên ăn nhiều thực phẩm có chất béo
Không nên ăn nhiều thực phẩm có chất béo
  • Cân nặng: Béo bụng không chỉ khiến bạn mất tự tin mà còn tăng lượng triglyceride (một loại chất béo tự nhiên có trong mô động thực vật) và giảm lượng lipoprotein (HDl – một loại protein tốt bảo vệ tim), hoặc giảm cholesterol tốt.
  • Mức độ vận động: Tập thể dục luôn luôn tốt cho sức khỏe. Nếu thiếu hoạt động thể chất sẽ làm tăng lipoprotein xấu (LDL – tăng khả năng bệnh tim), giảm HDL hoặc cholesterol tốt.
Lười tập thể dục sẽ không tốt cho sức khỏe.
Lười tập thể dục sẽ không tốt cho sức khỏe.
  • Tuổi và giới tính: Sau tuổi 20, lượng cholesterol trong cơ  thể bắt đầu tăng. Ở nam giới, lượng cholesterol giảm sau tuổi 50. Còn ở phụ nữ, mức này giữ ở mức bình thường cho đến thời kỳ mãn kinh. 
  • Tình trạng sức khỏe chung: Nếu bạn mắc các bệnh như tiểu đường hoặc giảm hoạt động tuyến giáp có thể khiến lượng cholesterol tăng cao.
  • Tiền sử gia đình: Và yếu tố cuối cùng đó là  nếu thành viên gia đình bạn có mức cholesterol cao, nguy cơ mắc phải của bạn cũng tăng cao theo gia đình

Người bị mỡ máu cao ăn hoa quả gì để giảm mỡ?

Hoa quả chứa nhiều chất xơ, chất chống oxy hóa tốt giúp giảm nồng độ Cholesterol và chất béo trong máu, ngăn ngừa hình thành mảng bám trong lòng động mạch. Người bệnh máu nhiễm mỡ ăn nhiều hoa quả vừa giúp cải thiện tình trạng bệnh, vừa giúp ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm như: bệnh tim mạch, cao huyết áp, béo phì,…

Có nhiều loại hoa quả tốt, giúp bạn giảm mỡ máu hiệu quả nên bổ sung vào thực đơn ăn uống hàng ngày như:

Cà chua

Cà chua là thực phẩm tuyệt vời giúp làm giảm lượng cholesterol máu
Cà chua là thực phẩm tuyệt vời giúp làm giảm lượng cholesterol máu

Cà chua là thực phẩm tuyệt vời giúp làm giảm lượng cholesterol máu, từ đó hạn chế bệnh huyết áp cao và nguy cơ gặp vấn đề về tim mạch. Cà chua rất giàu vitamin A, B, C và K hữu ích cho tim mạch, đồng thời tốt cho mắt cũng như da. 

Đu đủ

Loại quả này chứa nhiều chất xơ nên giúp giảm huyết áp và điều chỉnh lượng cholesterol.
Loại quả này chứa nhiều chất xơ nên giúp giảm huyết áp và điều chỉnh lượng cholesterol.

Đây là loại trái cây tốt nhất giúp bạn phục hồi sức khỏe, đặc biệt sau khi bị sốt xuất huyết. Đu đủ cũng giàu vitamin C, tăng cường khả năng miễn dịch và sức đề kháng của cơ thể. Loại quả này chứa nhiều chất xơ nên giúp giảm huyết áp và điều chỉnh lượng cholesterol.

Chuối

Chuối sở hữu một lượng lớn calo, bao gồm vi chất như kali, magie và đường tự nhiên
Chuối sở hữu một lượng lớn calo, bao gồm vi chất như kali, magie và đường tự nhiên

Sở hữu một lượng lớn calo, bao gồm vi chất như kali, magie và đường tự nhiên, chuối giúp cho hệ thống miễn dịch của bạn thêm khỏe mạnh.

Bơ là thực phẩm chứa chất béo không bão hòa đơn,
Bơ là thực phẩm chứa chất béo không bão hòa đơn,

Bơ là thực phẩm chứa chất béo không bão hòa đơn, các loại vitamin B5, B6, vitamin C, E nên rất tốt cho sức khỏe, giúp bảo vệ tim mạch, tránh tình trạng cao huyết áp. Đồng thời làm giảm khả năng bị đột quỵ và điều chỉnh được nồng độ cholesterol LDL cũng như HDL.

Trái cây có múi

Trong các loại hoa quả có múi như: Bưởi, cam, chanh, quýt,… đều chứa hesperidin
Trong các loại hoa quả có múi như: Bưởi, cam, chanh, quýt,… đều chứa hesperidin

Trong các loại hoa quả có múi như: Bưởi, cam, chanh, quýt,… đều chứa hesperidin, chất này sẽ giúp làm giảm huyết áp. Chất pectin trong các loại quả này sẽ kết hợp với limonoid, ngăn ngừa động mạch cứng lại, đồng thời làm giảm LDL – cholesterol xấu. Thường xuyên ăn trái cây có múi là cách hữu ích để kiểm soát chỉ số cholesterol.

Lưu ý khác về chế độ ăn cho người bị máu nhiễm mỡ

Người bị máu nhiễm mỡ cần đảm bảo nguyên tắc ăn uống sau để giảm mỡ máu, ngăn ngừa nguy cơ biến chứng tim mạch và huyết áp:

  • Ăn nhạt: Nên giảm lượng muối tiêu thụ xuống dưới 5g/ngày, sử dụng hạn chế trong nấu ăn và tránh dùng thực phẩm đóng hộp.
  • Hạn chế thực phẩm chứa nhiều cholesterol: Ăn hạn chế các thực phẩm này trong bữa ăn hàng ngày như: trứng (tối đa 2 quả/ngày), não, gan, nội tạng động vật, thịt đỏ các loại (thịt bò, thịt lợn,…). Bên cạnh đó thay thế mỡ động vật bằng các loại dầu thực vật như dầu đậu nành, dầu mè,…
Hạn chế đồ uống có cồn như rượu, bia
Hạn chế đồ uống có cồn như rượu, bia
  • Hạn chế đồ uống có cồn như rượu, bia,… vì các thức uống này là nguyên nhân cản trở quá trình điều trị máu nhiễm mỡ, đẩy nhanh tiến triển bệnh sang viêm gan, xơ gan.
  • Hạn chế đường: Hạn chế uống đồ uống hoặc các thực phẩm chứa nhiều đường như bánh kẹo, nước ngọt,…
  • Không ăn quá muộn: Ăn quá muộn vào buổi tối khi chuẩn bị đi ngủ khiến cho lượng cholesterol nạp vào không được tiêu hóa sử dụng, khiến chúng dễ tích tụ gây xơ vữa động mạch.

Thông qua chuyên mục sức khỏe của Vinamafs.com, với câu hỏi: “Người bị mỡ máu cao ăn hoa quả gì để giảm mỡ?” đã có lời giải đáp. Để cải thiện tình trạng máu nhiễm mỡ, bạn nên ăn uống một cách lành mạnh, áp dụng lối sống khoa học và thường xuyên đi khám bác sĩ để kiểm tra chỉ số mỡ máu nhé!

Chuyên mục
Sức khỏe

Tư vấn: Bị tiểu đường uống nước mật ong được không?

Mật ong là thực phẩm ngon chứa nhiều giá trị dinh dưỡng và rất nhiều người uống mật ong để bồi bổ. Nhưng chúng lại khá ngọt. Chính vì vậy, nhiều người lo ngại mật ong và bệnh tiểu đường là “kẻ thù” của nhau. 

Câu hỏi “Bị bệnh tiểu đường có uống được mật ong không?” đang là thắc mắc của rất nhiều người. Thông qua bài viết này, Vinamafs.com sẽ chia sẻ thông tin cũng như giải đáp thắc mắc cho câu hỏi này. Mời các bạn cùng theo dõi nhé!

Các thành phần dinh dưỡng có trong mật ong

Mật ong là loại chất lỏng đặc sệt, có màu vàng óng hơi nâu, được lấy từ ong mật
Mật ong là loại chất lỏng đặc sệt, có màu vàng óng hơi nâu, được lấy từ ong mật

Mật ong là loại chất lỏng đặc sệt, có màu vàng óng hơi nâu, được lấy từ ong mật. Nguồn gốc của mật ong chính là các loại mật hoa được những chú ong thu thập, lưu trữ và tích lại trong tổ ong. Hiện nay, mật ong chủ yếu được sản xuất thương mại từ các khu vực nuôi ong và trồng cây, hoa. 

Đây cũng chính là thức ăn dự trữ của loài ong sử dụng cho mùa đông – mùa khó kiếm thức ăn. Vị ngọt tự nhiên, tươi mát, thơm dịu nhẹ của mật ong khiến con người và nhiều loài động vật yêu thích.

Các thành phần dinh dưỡng có trong mật ong gồm có:

Các thành phần dinh dưỡng có trong mật ong
Các thành phần dinh dưỡng có trong mật ong

Glucose và Fructose

  • Hai loại glucose và fructose đều thuộc nhóm đường đơn có lợi và dễ hấp thụ. 
  • Đường sẽ được hấp thụ thẳng vào máu chứ không qua các bộ phận trung gian nên có tác dụng phục hồi sức khỏe nhanh khi chúng ta mệt mỏi hay vận động mạnh, điều chỉnh mức tiêu hao năng lượng cơ thể.
  • Đây là hai thành phần chính trong mật ong, chiếm 70%, tạo nên độ ngọt của mật ong.

Khoáng chất

  • Mật ong chứa khoảng 70 loại khoáng chất khác nhau. 
  • Tuy hàm lượng không cao, chỉ chiếm 0,04% – 0,06% nhưng là loại thực phẩm xếp vào danh sách thực phẩm giàu hàm lượng chất khoáng. 
  • Bổ sung nhiều khoáng chất như: Magie, Canxi, mangan, thiếc, sắt, đồng, iot…

Vitamin

  • Hàm lượng Vitamin trong mật ong phụ thuộc vào hàm lượng phấn hoa có trong mật ong. 
  • Chứa các loại vitamin như B1, B3, B5, B6, B12, E, C, K…

Các chất hữu cơ

  • Mật ong chứa một số chất hữu cơ tăng cường hoạt động cơ thể phát triển như axid malic, xitric, vinic, lactic.

Người bị tiểu đường uống nước mật ong được không?

Bệnh nhân tiểu đường vẫn có thể sử dụng mật ong trong chế độ dinh dưỡng của mình. Mặc dù mật ong chứa nhiều đường và carbohydrate, nhưng đường tự nhiên này ảnh hưởng đến đường huyết ít hơn nhiều so với đường tinh luyện và các chế phẩm khác.

Ngoài cung cấp đường và carbohydrate, mật ong còn làm tăng lượng insulin. Nên vì vậy ra những tác động làm tăng đường huyết của mật ong không giống như đường. Một phần là do hormone của tuyến tụy sản xuất có chức năng chuyển hóa glucose trong máu thành năng lượng sử dụng hoặc lưu trữ. 

Người bị tiểu đường uống nước mật ong được không?
Người bị tiểu đường uống nước mật ong được không?

Chính tác dụng làm tăng sinh insulin này giúp mật ong không khiến đường huyết của bệnh nhân tiểu đường tăng quá cao và kéo dài. Tuy mật ong giúp kiểm soát lượng đường huyết khá tốt nhưng loại thực phẩm này không giúp phòng ngừa bệnh. 

Theo nhiều nghiên cứu cho thấy, khá nhiều bệnh nhân tiểu đường mắc các chứng bệnh khác kèm theo, trong đó có thừa cân, béo phì. Vì thế với bệnh nhân tiểu đường và không thừa cân, bạn có thể sử dụng mật ong thay thế đường song cần dùng hạn chế. Còn bệnh nhân béo phì tốt nhất không nên dùng mật ong, đồng thời hạn chế tiêu thụ đồ ngọt và cắt giảm carbs.

Lưu ý khi sử dụng mật ong ở bệnh nhân tiểu đường

Khi đọc tới đây, chắc hẳn bạn đã giải đáp được câu hỏi của riêng mình. Theo Vinamafs.com thì người bị tiểu đường có thể uống nước mật ong. Có thể sử dụng mật ong để thay thế đường tinh luyện hoặc các thực phẩm ngọt khác nhưng vẫn cần lưu ý một số vấn đề sau:

Sử dụng lượng ít

Do mật ong tạo cảm giác ngọt gấp nhiều lần so với đường nên nếu bạn sử dụng vào trà, sữa chua,… thì chỉ cần một lượng nhỏ.

Dùng mức độ vừa phải

Dùng mật ong mức độ vừa phải
Dùng mật ong mức độ vừa phải

Vị ngọt thanh mát từ mật ong luôn khiến nhiều người bệnh tiểu đường không kiềm chế được. Dù không gây hại như đường tinh luyện nhưng cần nhớ rằng mật ong vẫn cung cấp đường, bệnh nhân tiểu đường chỉ được tiêu thụ ở mức độ vừa phải.

Bạn nên tham khảo ý nghĩa của bác sĩ và chuyên gia dinh dưỡng để biết chính xác lượng mật ong có thể sử dụng nhé.

Chọn mật ong nguyên chất, mật ong hữu cơ hoặc mật ong thô

Mật ong thô
Mật ong thô

Hiện nay trên thị trường, mật ong thật, giả được bán vô cùng nhiều và khó phân biệt. 

Mật ong giả được pha chế từ đường tinh luyện, chứa hàm lượng đường rất cao gây hại cho bệnh nhân tiểu đường. Vì thế nên lựa chọn thật kỹ trước khi mua mật ong nhé.

Kết hợp các thực phẩm lành mạnh

Sử dụng mật ong giúp tăng nồng độ insulin và kiểm soát đường huyết của bạn song cần dùng kèm các loại thực phẩm tốt trong chế độ dinh dưỡng phù hợp cho bệnh nhân tiểu đường bạn nhé.

Lưu ý sử dụng với các đối tượng đặc biệt

  • Không nên dùng cho phụ nữ mang thai bị tiểu đường thai kỳ, vì nếu dùng mật ong có thể gây kích thích co tử cung, ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. 
Lưu ý sử dụng với các đối tượng đặc biệt
Lưu ý sử dụng với các đối tượng đặc biệt
  • Người bị rối loạn chức năng đường ruột nếu sử dụng mật ong có thể gây các chứng đi ngoài, táo bón,… 
  • Người bị huyết áp thấp không nên sử dụng mật ong có chất Acetylcholine có thể gây giảm huyết áp.

Các bác sĩ cũng cho rằng, biến chứng tim mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở các bệnh nhân tiểu đường. Vì thế ngoài thực hiện chế độ dinh dưỡng lành mạnh, bệnh nhân tiểu đường còn cần thường xuyên khám sức khỏe, xét nghiệm máu, kiểm tra bệnh lý liên quan.

Như vậy trong chuyên mục sức khỏe, Vinamafs.com đã giải đáp thắc mắc cho câu hỏi “Người bị tiểu đường uống nước mật ong được không?”. Hy vọng rằng những thông tin trên hữu ích cho bạn để cung cấp một chế độ dinh dưỡng lành mạnh và nhớ thường xuyên đi kiểm tra sức khỏe nhé! Chúc bạn luôn mạnh khỏe!.

Chuyên mục
Sức khỏe

Người bị tiểu đường ăn khoai lang được không?

Người bị tiểu đường ăn khoai lang được không? đây là vấn đề gây tranh cãi rất nhiều vì trong khoai lang có chứa nhiều tinh bột và có vị ngọt. Trong bài viết này Vinamafs sẽ giải đáp cho bạn về thắc mắc trên.

Đã có rất nhiều ý kiến xoay quanh câu hỏi “Người bị tiểu đường ăn khoai lang được không?” có người cho là có thể ăn nhưng ở mức độ vừa phải nhưng cũng có nhiều người cho là không nên ăn cần kiêng tuyệt đối vì khoai lang có chứa nhiều tinh bột và có vị ngọt. Vậy có nên ăn hay là không hãy chúng tôi tìm hiểu trong chuyên mục Sức khỏe Vinamafs nhé!

Người bị tiểu đường ăn khoai lang được không?

Người bị tiểu đường ăn khoai lang được không?

Khoai lang là loại củ có nhiều chất xơ và các chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe như Vitamin A ở dạng beta carotene, chất đạm, chất xơ, canxi, magiê, phốt pho, kali, kẽm, vitamin C, vitamin B-6, folate, vitamin K. Với lượng calo thấp, khoai lang có khả năng cân bằng hàm lượng insulin trong cơ thể, giảm lượng đường trong máu.

Vì vậy, người bị tiểu đường vẫn có thể ăn được khoai lang dù trong nó có chứa carbohydrate nhưng những người mắc bệnh tiểu đường vẫn có thể ăn trong chừng mực cho phép. Tuy rằng, carbohydrate có thể làm tăng lượng đường trong máu nhưng hàm lượng chất xơ cao trong nó lại giúp cơ thể no lâu, giúp giảm thiểu khối lượng thức ăn nạp vào cơ thể. Và quan trọng chất xơ có thể giảm lượng đường trong máu bằng cách làm chậm quá trình tiêu hóa đường và tinh bột.

Người bị tiểu đường nên ăn khoai lang như thế nào?

Dù cho người bị tiểu đường có thể ăn khoai lang được nhưng vẫn nên lưu ý khi ăn vì nó là loại củ có chứa tinh bột. Nên quan trọng nhất là phải kiểm soát khẩu phần ăn hàng ngày để tránh các tác dụng tiêu cực.

Bạn nên hỏi chuyên gia dinh dưỡng để tìm ra khẩu phần ăn phù hợp nhất thường thì người bị tiểu đường nên ăn khoảng nửa củ khoai lang kích cỡ trung bình tương đương với 15 gam tinh bột.

Bạn nên luộc khoai để ăn chứ không nên nướng vì có thể làm tăng chỉ số đường huyết của loài thực phẩm này.

Nếu như đã ăn khoai lang rồi thì cần phải giảm các thực phẩm có chứa tinh bột khác để cân bằng lượng carbohydrate trong cơ thể. Và cần kết hợp bổ sung thêm rau xanh trong khẩu phần ăn để giảm lượng đường hấp thụ.

Loại khoai nào thì phù hợp với bị người tiểu đường?

Loại khoai nào thì phù hợp với bị người tiểu đường?

Dưới đây là 3 loại khoai lang phù hợp với người bị tiểu đường bạn nên cân nhắc khi mua:

Khoai lang ruột cam

Đây là loại khoai rất phổ biến trên thị trường. Loại khoai này có vỏ màu nâu đỏ và ruột màu cam bên trong. Loại khoai này có lượng chất xơ cao hơn khoai tây. Vì vậy loại khoai này có chỉ số đường huyết (Gl) thấp và khiến cho nó trở thành một lựa chọn lành mạnh hơn cho những người bị mắc bệnh tiểu đường. Nên ăn luộc vì có giá trị Gl thấp hơn chiên, rán và nướng.

Khoai lang tím

Khoai lang tím rất tốt cho sức khỏe của người bị tiểu đường. Nó có màu tím cả vỏ ngoài lẫn bên trong. Loại khoai lang này còn có lượng đường huyết thấp hơn cả khoai lang ruột cam. Ngoài các chất dinh dưỡng có trong tất cả các loại khoai thì khoai lang tím còn chứa anthocyanin. Đây là một hợp chất polyphenolic mà theo nhiều nghiên cứu nó có thể đảo ngược hoặc ngăn ngừa ngừa béo phì và nguy cơ mắc tiểu đường loại 2 bằng cách cải thiện tình trạng kháng insulin, giảm tiêu hóa carbohydrate trong ruột.

Khoai lang nhật ( Satsuma Imo)

Khoai lang nhật hay được gọi là khoai lang trắng mặc dù nó có màu tím ở ngoài và màu vàng bên trong. Loại khoai này có chứa caiapo có thể giảm đáng kể mức nhịn ăn và đường huyết trong hai giờ. Đây cũng là chất có thể giảm được lượng cholesterol trong cơ thể.

Lưu ý cho người bị tiểu đường khi ăn khoai lang

  • Điều chỉnh lượng ăn cho phù hợp: Theo các chuyên gia thì người bị tiểu đường chỉ nên ăn 40-50 gam tinh bột cho một bữa chính. Trong khi đó 100 gam khoai có chứa 20 gam tinh bột. Như vậy bạn có thể ăn 200 gam khoai lang cho mỗi bữa chính.
  • Hạn chế tinh bột từ thực phẩm khác: Nếu bạn ăn 200 gam khoai lang như vậy là đã đủ lượng tinh bột cho bạn hàng ngày nên không nên bổ sung các thực phẩm chứa tinh bột khác.
  • Kết hợp ăn rau xanh với trái cây: Rau xanh và trái cây cung cấp vitamin, chất xơ giúp giảm bớt hấp thụ đường, vừa cải thiện tiêu hóa, ngăn ngừa biến chứng khác.
  • Không nên ăn thường xuyên: Dù không gây tăng đường huyết nhưng cũng không nên ăn quá nhiều, quá thường xuyên. Cần có chế độ ăn hợp lý và thay đổi món liên tục để tránh nhàm chán.
  • Nên ăn vào buổi sáng: Bạn nên ăn khoai lang vào buổi sáng để cung cấp đầy đủ năng lượng cho cơ thể. Còn vào bữa trưa và tối bạn có thể ăn ít khoai lang hơn để bổ sung các nhóm vitamin, chất xơ, hay chất đạm từ các thực phẩm khác.
  • Không ăn khoai lang sống: Vì khoai lang sống có lượng đường cao hơn so với khoai lang chín và có ảnh hưởng không tốt cho hệ tiêu hóa.

Như vậy Vinamafs đã giải đáp thắc mắc cho câu hỏi “Người bị tiểu đường ăn khoai lang được không?” hy vọng rằng những thông tin trên hữu ích cho bạn và có chế độ ăn khoai lang phù hợp.

Chuyên mục
Sức khỏe

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì? Nên kiêng gì?

Theo thống kê thì có đến hơn 80% bà bầu bị tiểu đường thai kỳ. Vậy mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì? Nên kiêng gì? Hãy cùng Vinamafs tìm hiểu nhé!

Nếu bạn đang bị hoặc có người thân bị tiểu đường thai kỳ xin đừng quá lo lắng thay vào đó nên theo dõi đường huyết thường xuyên và tuân thủ nghiêm ngặt chế độ dinh dưỡng mà bác sĩ khuyến cáo. Vậy mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì? Nên kiêng gì?. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua chuyên mục Sức khỏe Vinamafs.

Tiểu đường thai kỳ là gì?

Tiểu đường thai kỳ là gì?

Tiểu đường thai kỳ là tình trạng rối loạn chuyển hóa đường trong cơ thể khi mang thai. Tình trạng này thường diễn ra vào tuần thứ 24-28 của thai kỳ. Tình trạng này sẽ thuyên giảm sau khi sinh nhưng nếu thai phụ không quản lý được lượng đường huyết thích hợp trong quá trình mang thai sẽ gây rất nhiều biến chứng nguy hiểm. Tình trạng này có thể kiểm soát được nhờ chế độ ăn uống hợp lý cũng như luyện tập thể dục thường xuyên. 

Mức độ nguy hiểm của tiểu đường thai kỳ

Mức độ nguy hiểm của tiểu đường thai kỳ

Đối với mẹ bầu:

  • Có nguy cơ bị tiền sản giật hoặc sản giật.
  • Bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm tái đi tái lại nhiều lần.
  • Có thể dẫn đến bị sảy thai nhiều lần hoặc thai bị chết lưu trong bụng không rõ nguyên nhân.
  • Nguy cơ mẹ bị đa ối, khó sinh do thai to.
  • Tăng nguy cơ bị băng huyết sau sinh.

Đối với thai nhi:

  • Tăng nguy cơ bị dị tật bẩm sinh.
  • Sang chấn sau sinh do thai nhi to.
  • Tăng tỷ lệ tử vong thai và trẻ sơ sinh.
  • Tăng nguy cơ sinh non gây ra suy hô hấp sau sinh.
  • Hạ đường huyết, hạ canxi. Nguy cơ bị đái tháo đường tuýp 2 cao trong tương lai.

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì? Nên kiêng gì?

Mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì? Nên kiêng gì?

Nên ăn:

  • Phụ nữ mang thai có dấu hiệu hoặc bị tiểu đường thai kỳ cần lưu ý giảm lượng đường đưa vào cơ thể nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ năng lượng.
  • Nên ăn chia thành nhiều bữa nhỏ ngoài 3 bữa chính nên thêm 2-3 bữa phụ để tránh ăn quá nhiều vào một bữa gây tăng đường huyết sau khi ăn.
  • Nên ăn các loại thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp giàu chất xơ như, các loại đậu (Đậu đỏ, đậu nành, đậu hà lan…), Các loại trái cây tươi ( Táo, cam, lê, đào ,nho, kiwi, chuối…) sữa và các chế phẩm từ sữa, mì nguyên hạt, yến mạch, bắp, khoai môn, gạo lứt…
  • Ăn nhiều các loại thực phẩm có protein lành mạnh như đậu, cá, thịt heo, thịt nạc, thịt gia cầm, các loại quả hạch như hạt hạnh nhân , hạt óc chó, hạt lạc, hạt điều, hạt mắc ca.
  • Chọn chất béo không bão hòa bao gồm: Dầu ô liu, dầu lạc, trái bơ, hầu hết các loại hạt và hạt, cá hồi, cá mòi, cá ngừ, hạt chia.

Không nên ăn:

  • Tránh thực phẩm có nhiều đường như các loại bánh kẹo ngọt, nước ngọt, nước ép trái cây có đường, bánh rán, bánh ngọt…sữa và trái cây có chứa đường tự nhiên có thể dùng nhưng ở mức độ vừa phải.
  • Tránh thức ăn có nhiều tinh bột như: bánh mì, cơm trắng, mì trắng, phở, bún.
  • Tránh những thực phẩm chế biến sẵn có nhiều muối như: thịt khô, mì gói, xúc xích, đồ ăn đóng hộp,…
  • Hạn chế ăn mặn, hạn chế lượng natri đưa vào cơ thể <6 gam/ngày.
  • Cát giảm chất béo bão hòa, thức ăn nhiều dầu mỡ.
  • Tránh những thực phẩm chứa đường và card ẩn như: thức ăn nhanh, đồ uống có cồn, đồ chiên dầu mỡ, trái cây khô.
  • Tránh ăn da và nội tạng động vật.
  • Giảm ăn thức ăn nhiều chất béo như: lòng đỏ trứng,bơ, bơ sữa trâu,mỡ động vật…
  • Không nên uống nước dừa nước mía.

Chế độ tập luyện khi bị tiểu đường thai kỳ

Chế độ tập luyện khi bị tiểu đường thai kỳ

  • Đi bộ: Rất tốt cho bà bầu khi giúp tiêu hao năng lượng, giảm được nguy cơ đái tháo đường. Mỗi ngày duy trì đi bộ 40 phút nên đi vừa phải không nên cố khi cảm thấy mệt.
  • Bơi lội: Đây là một môn thể thao tổng hợp giúp bà bầu vận động cả cơ thể.
  • Tập yoga: Giúp mẹ bầu luyện thở, cung cấp lượng oxy cho cơ thể, thư giãn giải tỏa căng thẳng và mệt mỏi.
  • Khiêu vũ: Giúp mẹ bầu giảm căng thẳng mệt mỏi, giúp cho tinh thần thoải mái. Phòng ngừa nguy cơ đái tháo đường tăng huyết áp thai kỳ, tiêu hao năng lượng và ổn định đường huyết.

Một thực đơn hợp lý kết hợp với chế độ tập luyện thể thao sẽ giúp việc kiểm soát đường trong máu tốt hơn, làm giảm những nguy cơ biến chứng nguy hiểm cho mẹ và con trước, trong và sau khi sinh. Tăng cường ăn các thực phẩm nên ăn và hạn chế tối đa những thực phẩm không nên ăn kết hợp với một chế độ tập luyện hợp lý giúp mẹ bầu kiểm soát tốt lượng đường huyết. Ngoài ra, thai phụ cần khám thai định kỳ thường xuyên để biết được tình trạng kiểm soát đường huyết và được bác sĩ tư vấn đầy đủ.

Trên đây là tất cả những lưu ý khi bị tiểu đường thai kỳ Vinamafs hy vọng thông qua bài viết bạn đã biết được mẹ bầu bị tiểu đường thai kỳ nên ăn gì? Nên kiêng gì? để từ đó có thể ngăn chặn các tác hại sau này.

Chuyên mục
Sức khỏe

Giải đáp: Ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp?

Ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp là cụm từ khóa được tìm kiếm tương đối trên Google, chắc hẳn ở đây cũng có nhiều bạn đang muốn tìm câu trả lời cho câu hỏi này. Vậy thì hãy cùng đọc qua bài viết ngày hôm nay nhé!

Đã có nhiều nghiên cứu và bằng chứng trong việc ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp. Và việc tuân theo một chế độ ăn uống lành mạnh có thể cải thiện lượng mỡ trong máu cũng như là huyết áp.

Sau đây, Vimanafs sẽ tổng hợp lại cho bạn đọc danh sách các loại đồ ăn mà những người đang mắc bệnh mỡ máu hoặc là huyết áp có thể lưu lại và sử dụng.

Ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp?

Ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp?
Ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp?

Một số loại thực phẩm có thể tích cực giúp giảm mỡ máuhuyết áp của bạn và tất cả chúng đều hoạt động theo những cách khác nhau. Các bạn hãy tham khảo và cố gắng đưa những thực phẩm này vào bữa ăn của bạn bất cứ khi nào bạn có thể.

Bên cạnh đó, việc sử dụng các loại thuốc men, thay đổi chế độ ăn uống và các điều chỉnh lối sống khác cũng có thể làm giảm tác hại của hai loại bệnh này rất nhiều. Bệnh mỡ máu cũng như huyết áp cao làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim, gan, đột quỵ và bệnh thận.

Top 5 thực phẩm giảm mỡ máu

Top 5 thực phẩm giảm mỡ máu
Top 5 thực phẩm giảm mỡ máu

Những loại thực phẩm dưới đây sẽ giúp cho mọi người dễ dàng xác định được rằng mình cần ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp. Chúng cũng rất dễ dàng để tìm thấy tại chợ hoặc siêu thị, cửa hàng.

Yến mạch và lúa mạch

Yến mạch và lúa mạch
Yến mạch và lúa mạch

Ăn thực phẩm từ ngũ cốc nguyên hạt giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim, vì vậy yến mạch và lúa mạch đặc biệt vì chúng chứa nhiều chất xơ hòa tan được gọi là beta glucan. Beta glucan giúp giảm cholesterol LDL xấu trong máu của bạn.

Mẹo nhỏ là hãy chọn các sản phẩm chứa 100% yến mạch vì chúng gần giống với yến mạch nguyên chất tự nhiên nhất.

Rau củ quả và trái cây

Rau củ quả và trái cây
Rau củ quả và trái cây

Ăn nhiều loại rau và trái cây hàng ngày có thể giúp bảo vệ bạn khỏi các bệnh mỡ máu, tim mạch, đột quỵ và một số bệnh ung thư. Nhiều loại rau và trái cây có nhiều chất xơ hòa tan giúp giảm sự hấp thụ cholesterol và giảm cholesterol LDL xấu trong máu của bạn.

Mẹo nhỏ là hãy để nguyên vỏ của các loại rau như bí đỏ hoặc cà rốt để hấp thụ tối đa chất xơ. Và sử dụng vỏ cam và chanh trong khi chế biến các loại nước sốt.

Các loại thực phẩm giàu các chất béo có lợi cho tim mạch

Ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp – hiện nay có nhiều thực phẩm có chứa chất béo đơn và đa không bão hòa có lợi cho tim sẽ làm tăng mức cholesterol HDL tốt trong máu của bạn. Chẳng hạn như là:

  • Các loại cá có chứa nhiều dầu như cá hồi, cá thu
  • Các loại hạt
  • Ô liu
  • Dầu thực vật

Ăn những thực phẩm này sẽ cải thiện lượng cholesterol của bạn và cũng sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.

Các loại đậu

Các loại đậu như đậu xanh, đậu đỏ là nguồn cung cấp chất xơ hòa tan và protein thực vật tuyệt vời. Ăn các loại đậu này thay cho thịt có thể giúp giảm cholesterol LDL xấu xuống.

Các bạn hãy chọn các loại đậu đóng hộp để có một lựa chọn nhanh chóng và dễ dàng, rửa sạch và ngâm nước muối mặn trước khi sử dụng. Các bạn có thể sử dụng chúng trong món salad, nước sốt, thịt hầm, …

Quả hạch

Quả hạch
Quả hạch

Các loại hạt chứa chất béo và chất xơ có lợi cho tim mạch có thể giúp kiểm soát lượng cholesterol của bạn. Thường xuyên ăn các loại hạt có liên quan đến việc giảm mức cholesterol LDL xấu và giảm mỡ máu.

Ăn nhiều loại hạt là tốt nhất vì chúng chứa nhiều hàm lượng chất béo lành mạnh khác nhau. Các bạn hãy lưu ý tìm các loại hạt có vỏ, chưa ướp muối và chưa rang.

Ngoài 5 loại thực phẩm nêu trên, các bạn còn có thể tìm đến một số loại thức ăn khác như là các sản phẩm làm từ đậu nành, sterol thực vật, trà xanh, …

Top 5 loại thực phẩm giúp giảm huyết áp

Top 5 loại thực phẩm giúp giảm huyết áp
Top 5 loại thực phẩm giúp giảm huyết áp

Tương tự như ở trên, danh sách 5 loại thực phẩm phổ biến sau đây sẽ giúp cho các bạn dễ dàng trả lời câu hỏi ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp. Những loại thực phẩm này cũng rất dễ để tìm thấy.

Các loại quả mọng

Các loại quả mọng
Các loại quả mọng

Quả việt quất và dâu tây có chứa các hợp chất chống oxy hóa được gọi là anthocyanins, một loại flavonoid. Các nhà nghiên cứu đã thực hiện một nghiên cứu lớn với hơn 34.000 người bị tăng huyết áp.

Họ phát hiện ra rằng những người có lượng anthocyanin cao nhất, chủ yếu từ quả việt quất và dâu tây sẽ giúp giảm 8% nguy cơ huyết áp cao so với những người có lượng anthocyanin thấp.

Các bạn có thể thưởng thức quả mọng như một món ăn nhẹ hoặc món ngọt sau bữa ăn, hoặc thêm chúng vào sinh tố và bột yến mạch.

Chuối

Chuối chứa tương đối nhiều kali, một chất đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc kiểm soát bệnh tăng huyết áp, một quả chuối cỡ trung bình chứa khoảng 422 miligam Kali. Kali sẽ làm giảm tác động của natri trong cơ thể và giảm bớt căng thẳng trong thành mạch máu.

Người trưởng thành nên tiêu thụ khoảng 4.700 miligam kali mỗi ngày. Bên cạnh chuối thì các thực phẩm giàu kali khác bao gồm có:

  • Nấm
  • Khoai lang
  • Cà chua
  • Cá ngừ
  • Đậu

Sô cô la đen

Sô cô la đen
Sô cô la đen

Sô cô la đen có thể làm giảm huyết áp, một đánh giá của 15 thử nghiệm cho thấy rằng các loại sô cô la chứa nhiều cacao sẽ giúp làm giảm huyết áp ở những người bị bệnh tăng huyết áp hoặc tiền tăng huyết áp.

Các bạn hãy chọn sô cô la chất lượng cao chứa tối thiểu 70% cacao và ăn một miếng vuông hoặc một miếng khoảng 28g mỗi ngày.

Kiwi

Kiwi
Kiwi

Một khẩu phần ăn trái kiwi hàng ngày có thể làm giảm huyết áp ở những người có mức độ tăng huyết áp nhẹ. Ăn ba quả kiwi mỗi ngày trong vòng 8 tuần dẫn đến giảm đáng kể huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương, so với ăn một quả táo mỗi ngày trong cùng khoảng thời gian đó.

Ngoài ra loại trái cây này cũng rất giàu vitamin C, tiêu thụ khoảng 500 mg vitamin mỗi ngày trong vòng 8 tuần có thể cải thiện đáng kể chỉ số huyết áp.

Dưa hấu

Dưa hấu có chứa một axit amin gọi là citrulline, có thể giúp kiểm soát bệnh huyết áp cao, chất này giúp cơ thể sản xuất oxit nitric, một loại khí giúp thư giãn các mạch máu và khuyến khích sự linh hoạt của các động mạch, từ đó giúp thông máu tốt hơn.

Để tăng lượng dưa hấu hấp thụ hàng ngày, các bạn có thể thêm loại quả này vào món salad hoặc xay sinh tố uống.

Bên cạnh 5 món đã nêu trên, nếu các bạn muốn giảm huyết áp của mình thì còn có những món ăn khác như là yến mạch, tỏi, các loại thực phẩm lên men, sữa chua tự nhiên, …

Như vậy là thông qua bài viết ngày hôm nay, Vimanafs đã giới thiệu đến cho các bạn top các loại thực phẩm dành cho các bạn chưa biết ăn gì để giảm mỡ máu và huyết áp. Tuy nhiên hãy lên một kế hoạch ăn thật điều độ và tránh ăn quá nhiều vì làm như vậy sẽ rất có hại cho sức khỏe.

Chuyên mục
Sức khỏe

Giải đáp: Bị tiểu đường uống nước dừa được không?

Nước dừa là một nguồn cung cấp kali và magie tuyệt vời, nhưng liệu rằng những người bị tiểu đường uống nước dừa được không? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề này.

Trước khi đi vào tìm hiểu xem bị tiểu đường uống nước dừa được không, thì các bạn có biết rằng nước dừa còn được gọi là nước giải khát thể thao của thiên nhiên chưa? Bởi vì chúng đã trở nên rất tốt để bổ sung các chất điện giải như natri và kali, giúp giữ cho huyết áp của chúng ta ở mức ổn định.

Nước dừa không chỉ là nước giải khát mà còn chứa nhiều chất dinh dưỡng, không có gì ngạc nhiên khi chúng được những người đam mê thể dục thể thao và những người quan tâm đến sức khỏe dùng như một thức uống đầy năng lượng. Hãy cùng Vimanafs tìm hiểu xem rằng liệu người bị tiểu đường có nên uống nước dừa hay không nhé!

Nước dừa có nhiều đường không?

Nước dừa có nhiều đường không?
Nước dừa có nhiều đường không?

Nước dừa có vị ngọt do các loại đường tự nhiên tạo ra, tuy nhiên thì hàm lượng đường của chúng thay đổi tùy thuộc vào lượng đường mà nhà sản xuất thêm vào. Bảng sau đây sẽ giúp các bạn dễ dàng so sánh 8 ounce (240ml) nước dừa không đường và có đường.

Nước dừa không bỏ thêm đường Nước dừa đã bỏ thêm đường

Calories

44

91

Carbs

10,5g

22,5g

Chất xơ 0g

0g

Đường 9,5g

18g

Nước dừa đã được thêm đường sẽ có lượng đường gấp đôi so với nước dừa không đường. Trong khi đó, một lon Pepsi 8 ounce (240ml) chỉ chứa 27 gam đường mà thôi.

Vì vậy, nước dừa không đường là lựa chọn tốt hơn nhiều so với nhiều loại có đường khác, đặc biệt là cho những ai đang thắc mắc bị tiểu đường uống nước dừa được không và những ai đang muốn giảm lượng đường nạp vào cơ thể.

Hơn nữa, nước dừa là một nguồn tuyệt vời của kali, manganvitamin C, cung cấp tương ứng 9%, 24% và 27% chỉ với 240ml. 

Nước dừa được thêm đường có lượng đường cao hơn gần gấp đôi so với các loại không đường. Vì vậy các bạn hãy chọn nước dừa không đường thay vì các đồ uống có đường khác nếu bạn đang muốn giảm lượng đường nạp vào cơ thể.

Bị tiểu đường uống nước dừa được không?

Bị tiểu đường uống nước dừa được không?
Bị tiểu đường uống nước dừa được không?

Có rất ít nghiên cứu về nước dừa và tác dụng của loại nước này đối với bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, đã có một số nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra những cải thiện đáng kể trong việc kiểm soát lượng đường trong máu khi uống nước dừa.

Sau đây là một số lợi ích của việc uống nước dừa dành cho các bạn đang thắc mắc bị tiểu đường uống nước dừa được không?

Nguồn chất xơ + protein dồi dào

Nước dừa là một nguồn giàu proteinchất xơ, là những chất dinh dưỡng cần thiết cho những người mắc bệnh tiểu đường. Những chất dinh dưỡng này cần nhiều thời gian hơn để tiêu hóa và do đó sẽ làm cho lượng đường tăng chậm trong cơ thể.

Giàu chất chống oxy hóa

Giàu chất chống oxy hóa
Giàu chất chống oxy hóa

Các hoạt động trao đổi chất trong cơ thể chúng ta có thể gây ra bệnh tiểu đường, ung thư, bệnh mắt và tim. Vì vậy nước dừa cho bệnh nhân tiểu đường là tuyệt vời vì chúng giàu chất chống oxy hóa giúp hạn chế tình trạng bị mắc các loại bệnh này.

Làm lưu thông máu tốt hơn

Lưu thông máu kém có thể gây ra đau khớp, chuột rút cơ bắp và các vấn đề về thị lực và thận. Nước dừa giúp cải thiện lưu thông máu trong cơ thể để bạn có thể tránh xa các vấn đề xảy ra do lưu thông máu kém.

Nguồn năng lượng

Mất sức là một vấn đề phổ biến đối với bệnh nhân bị tiểu đường, vì vậy nước dừa có các chất điện giải tự nhiên giúp duy trì sự cân bằng độ pH và các chức năng trao đổi chất của cơ thể. Kali và natri giúp thận của bạn luôn được kiểm soát, điều này rất cần thiết cho bệnh nhân mắc loại bệnh này.

Cách để uống nước dừa

Cách để uống nước dừa
Cách để uống nước dừa

Sau khi tìm hiểu về các ưu điểm của nước dừa cho cơ thể để trả lời câu hỏi bị tiểu đường uống nước dừa được không, thì sau đây chúng ta hãy cùng xem rằng có bao nhiêu cách để các bạn có thể uống loại nước này:

  • Nước dừa có thể được uống bằng cách vắt một ít nước chanh vào đó và các bạn có thể thêm một quả cam hay quýt vào.
  • Nước dừa kết hợp cùng với hạt chia làm thức uống giải khát cho bệnh nhân tiểu đường.
  • Nước dừa có thể được uống khi đói dành cho các bệnh nhân bị tiểu đường.

Rủi ro khi uống quá nhiều nước dừa

Rủi ro khi uống quá nhiều nước dừa
Rủi ro khi uống quá nhiều nước dừa

Nước dừa tươi, vô trùng là một chất điện giải rất tốt cho cơ thể, làm cho chúng trở thành một trong những thức uống được ưa thích nhất để giải quyết tình trạng mất nước. Tuy nhiên, tiêu thụ quá nhiều nước dừa cũng có những rủi ro và bất lợi nhất định

  • Nước dừa rất giàu kali, là một chất lợi tiểu tự nhiên giúp thận thải nước. Quá nhiều chất này có thể khiến thận của bạn làm việc nhiều hơn trong việc loại bỏ lượng nước dư thừa.
  • Nước dừa không chứa nhiều đường nhưng có đường tự nhiên, và tiêu thụ quá nhiều có thể làm tăng lượng đường trong cơ thể nhanh chóng.
  • Nước dừa được cho là có tác dụng giảm huyết áp. Vì vậy, phụ nữ mang thai và những người bị huyết áp thấp nên tránh tiêu thụ quá nhiều.

Vì vậy, nếu bạn còn nghi ngờ bất kỳ điều gì, chẳng hạn như là bị tiểu đường uống nước dừa được không hay là nước dừa có chứa đường hay nước cốt dừa không, thì tốt nhất là các bạn nên đến gặp bác sĩ để tham khảo trực tiếp từ họ là tốt nhất.

Như vậy là thông qua bài viết ngày hôm nay, Vimanafs đã trả lời cho các bạn câu hỏi bị tiểu đường uống nước dừa được không cũng như là những lợi ích mà loại đồ uống này đem lại cho cơ thể chúng ta. Tuy nhiên hãy sử dụng chúng một cách hợp lý và không quá lạm dụng vì chúng có thể gây hại cho các bạn đấy.

Chuyên mục
Sức khỏe

Mỡ cá tốt không? Mỡ cá ăn có béo không

Chắc hẳn nhiều bạn yêu thích các món ăn làm từ cá sẽ có một thắc mắc là mỡ cá ăn có béo không? Hãy cùng chúng tôi giải đáp câu hỏi này thông qua bài viết ngày hôm nay.

Mỡ cá hay còn được gọi là dầu cá đều có liên quan đến nhiều lợi ích sức khỏe, bao gồm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, cải thiện khả năng tâm thần và bảo vệ khỏi ung thư, chứng mất trí nhớ do rượu và viêm khớp dạng thấp. Vậy thì mỡ cá ăn có béo không?

Dầu cá chứa hai axit béo, axit eicosapentaenoic (EPA) và axit docosahexaenoic (DHA) tốt cho hệ tim mạch. Trong nội dung hôm nay, Vimanafs muốn chia sẻ đến cho các bạn những lợi ích cực kỳ tốt cho sức khỏe mà chúng ta sẽ nhận được khi ăn mỡ cá.

Các loại mỡ cá (dầu cá) hiện nay

Các loại mỡ cá (dầu cá) hiện nay
Các loại mỡ cá (dầu cá) hiện nay

Để cho các bạn có thắc mắc rằng mỡ cá ăn có béo không thì chúng là nguồn tốt nhất của hai trong ba loại omega-3 quan trọng nhất (EPA và DHA). Những axit béo này được coi là chất béo tốt, không giống như chất béo bão hòa xấu khác.

Chúng có thể mang lại những lợi ích sức khỏe to lớn cho tim, não, phổi và hệ tuần hoàn của bạn. Liều lượng mỡ cá cao có thể giúp làm chậm sự tích tụ mảng bám trong động mạch và giảm một số loại chất béo trong máu.

Các chuyên gia khuyên bạn nên tiêu thụ ít nhất hai khẩu phần cá ít nhất là là 3,5 ounce cá nấu chín, và đặc biệt là cá nhiều dầu vào mỗi tuần.

Cá ngừ Albacore

Cá ngừ Albacore
Cá ngừ Albacore

Cố gắng ăn loại cá này từ 1 đến 2 lần một tuần nếu như các bạn có thể. Một phần ăn nấu chín khoảng 3,5 ounce, tùy thuộc vào trọng lượng của bạn.

Cá ngừ ăn với bánh sandwich hoặc salad là một cách giải quyết nhanh chóng mà không tốn nhiều tiền và thời gian. Cá ngừ Albacore có số lượng omegas nhiều gấp 3 lần so với cá ngừ vằn hoặc các loại cá khác.

Cá hồi nuôi

Cá hồi nuôi
Cá hồi nuôi

Cá hồi nuôi thật sự là một lựa chọn tuyệt vời nếu như các bạn muốn bổ sung thêm dầu cá cho cơ thể của mình. Loài cá này được nuôi trong các trang trại cá có một số hàm lượng omega-3 cao nhất so với bất kỳ loại hải sản nào và chúng thường sẽ rẻ hơn nhiều so với cá hồi hoang dã.

Cá hồi hoang dã

Cá hồi hoang dã
Cá hồi hoang dã

Thức ăn chủ yếu của loại cá hồi hoang dã là tảo và sinh vật phù du, vì vậy chúng có ít béo hơn so với các loại cá nuôi. Tuy nhiên thì cá hồi hoang dã vẫn là một nguồn cung cấp omegas tuyệt vời.

Chúng là một lựa chọn đặc biệt tốt cho phụ nữ mang thai và cho con bú vì cũng giống như cá hồi nuôi, chúng có xu hướng có hàm lượng thủy ngân, PCB và các chất độc khác thấp hơn.

Cá trích Đại Tây Dương

Cá trích Đại Tây Dương
Cá trích Đại Tây Dương

Loại cá này thường được ngâm trong giấm và sau đó lấy ra ăn, bạn cũng có thể ăn chúng kèm với trứng luộc, khoai tây và các loại nước chấm. Hoặc là ăn chúng trong một chiếc bánh sandwich.

Con trai

Con trai
Con trai

Đây là động vật có vỏ chứ không phải cá, tuy nhiên thì chúng vẫn chứa rất nhiều chất béo tốt. Trên thực tế, hãy chọn trai là lựa chọn hàng đầu nếu bạn thích ăn các loại hải sản có vỏ và chúng có nhiều omegas hơn tôm, tôm hùm hay sò điệp.

Ngoài các loài đã kể trên ra, thì còn có rất nhiều loại cá khác có chứa mỡ cá tốt như là cá cơm, cá kiếm, cá mòi, cá thu Đại Tây Dương, cá minh thái Alaska, …

Mỡ cá ăn có béo không? Những lợi ích của chúng cho cơ thể

Mỡ cá ăn có béo không? Những lợi ích của chúng cho cơ thể
Mỡ cá ăn có béo không? Những lợi ích của chúng cho cơ thể

Dầu cá rất giàu axit béo không bão hòa đa omega-3, đã được chứng minh là có tác dụng giảm viêm, có khả năng giảm nguy cơ mắc bệnh tim, ung thư và viêm khớp cũng như là nguồn cung cấp protein nạc tốt.

Bệnh tim mạch

Một nghiên cứu đã cho thấy việc tiêu thụ trung bình mỗi ngày ít nhất 0,21 gam (hoặc 210 miligam) omega-3 mỗi ngày sẽ làm giảm đi 52% nguy cơ phát triển bệnh viêm khớp dạng thấp (RA).

Sa sút trí tuệ

Tin vui cho các bạn đang thắc mắc rằng mỡ cá ăn có béo không thì chúng chẳng những không béo nếu các bạn ăn đúng liều lượng mà chúng còn giúp cho chúng ta giảm khả năng mắc các bệnh làm sa sút trí tuệ.

Đối với những người lạm dụng rượu hoặc các chất kích thích khác thì dầu cá có thể bảo vệ khỏi chứng sa sút trí tuệ. Các tế bào não tiếp xúc với hỗn hợp dầu cá và rượu sẽ làm giảm 95% chứng viêm thần kinh và chết tế bào thần kinh.

Ung thư miệng và da

Ung thư miệng và da
Ung thư miệng và da

Ăn cá nhiều dầu có thể bảo vệ chống lại các bệnh ung thư da và miệng giai đoạn đầu và giai đoạn cuối. Axit béo omega-3 đã được chứng minh là có tác dụng nhắm mục tiêu và ức chế có chọn lọc sự phát triển của các tế bào ác tính và tiền ác tính ở liều lượng không ảnh hưởng đến các tế bào bình thường.

Bệnh hen suyễn

Con cái của những người phụ nữ thường xuyên ăn cá hồi trong thời kỳ mang thai có thể ít bị các dấu hiệu của bệnh hen suyễn hơn khi đến hơn 2 tuổi.

Bảo vệ thị lực và trí nhớ

Bảo vệ thị lực và trí nhớ
Bảo vệ thị lực và trí nhớ

DHA có thể bảo vệ bạn khỏi mất thị lực và các nhà khoa học đã xác định được mối liên hệ giữa việc tiêu thụ cá nhiều dầu và giảm nguy cơ mất thị lực ở người lớn tuổi. Một nghiên cứu được công bố chỉ ra rằng ăn cá nhiều dầu có thể cải thiện trí nhớ khi làm việc.

Ung thư vú và tuyến tiền liệt

Một phân tích tổng hợp gần 900.000 phụ nữ đã cho thấy rằng việc tiêu thụ nhiều mỡ cá sẽ giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh ung thư vú. 

Tuy nhiên, một nhóm nghiên cứu khác phát hiện ra rằng những người đàn ông có lượng dầu omega-3 cao trong máu có nguy cơ mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt cao hơn.

Ăn bao nhiêu mỡ cá là tốt cho sức khỏe?

Ăn bao nhiêu mỡ cá là tốt cho sức khỏe?
Ăn bao nhiêu mỡ cá là tốt cho sức khỏe?

Bên cạnh câu hỏi mỡ cá ăn có béo không thì còn có một vấn đề nữa đó là liều lượng bao nhiêu mỡ cá nên ăn thì tốt cho sức khỏe. Mặc dù chúng đem lại cho chúng ta nhiều lợi ích sức khỏe nhưng tiêu thụ quá nhiều sẽ rất có hại.

Một nghiên cứu gần đây cho thấy nguy cơ tử vong sớm ở những người có cả mức HDL cao và thấp, đặt ra nhiều câu hỏi rằng liệu có nhiều HDL trong cơ thể có phải lúc nào cũng tốt hơn hay không?

Ngoài ra, mức HDL cao có thể có hại cho những người đang trong quá trình lọc máu, vì chúng có thể làm tăng mức độ viêm nhiễm.

Như vậy là thông qua bài viết ngày hôm nay, Vimanafs đã giải thích được thắc mắc mỡ cá ăn có béo không, những lợi ích sức khỏe chúng đem lại cũng như là có bao nhiêu loại mỡ cá hiện nay. Hãy ăn các loại cá một cách đúng liều lượng để có được sức khỏe tốt hơn.

Chuyên mục
Sức khỏe

Giải đáp: Ăn cá thu có béo không?

Nhiều bạn, đặc biệt là những ai đang trong quá trình giảm cân hoặc ăn kiêng chắc hẳn sẽ rất thắc mắc rằng ăn cá thu có béo không. Cá thu cung cấp đầy đủ axit béo omega-3 và chứa nhiều vitamin và khoáng chất thiết yếu.

Ăn cá thu có béo hay không, ăn cá ngừ có béo hay không là hai câu hỏi được hỏi và so sánh với nhau rất nhiều bởi vì cả hai đều là loại cá lớn và giàu các chất dinh dưỡng. Các bạn có thể dễ dàng tìm thấy các sản phẩm đóng hộp của hai loại cá này ở các siêu thị.

Hai loài cá này là thành viên của cùng họ Scombridae, nhưng cá thu là loài cá nhỏ hơn và có tuổi thọ ngắn hơn, cá thu nhiều dầu hơn cá ngừ và có vị đậm đà hơn nhưng nhẹ hơn. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng với Vimanafs tìm hiểu về những lợi ích sức khỏe mà cá thu đem lại cho các bạn nhé!

Thành phần dinh dưỡng trong 100gr cá thu

Thành phần dinh dưỡng trong 100gr cá thu
Thành phần dinh dưỡng trong 100gr cá thu

Trong một khẩu phần ăn gồm có 100gr cá thu thì sẽ có các chất dinh dưỡng như sau:

  • 189 calories.
  • 11,9gr chất béo.
  • 89mg Natri.
  • 0gr Carbohydrate, đường và chất xơ.
  • 19gr protein.

Carbs

Cá thu không chứa bất kỳ carbohydrate, chất xơ hoặc đường nào. Tuy nhiên, nếu như các bạn tẩm bột chúng hoặc chế biến theo các cách thì sẽ có thể chứa một lượng carbohydrate trong đó.

Chất béo

Cá thu cung cấp gần 12 gam chất béo cho mỗi khẩu phần 100 gam. Trong đó có khoảng 3 gam là chất béo bão hòa, 4,5 gam là chất béo không bão hòa đơn và 2,9 gam là chất béo không bão hòa đa.

Bên cạnh đó, cá thu còn có nhiều axit béo omega-3. Một khẩu phần ăn cung cấp 0,77 gam EPA (axit eicosapentaenoic) và 1,25 gam DHA (axit docosahexaenoic), cả hai loại axit béo quan trọng mà cơ thể chỉ có thể tạo ra một cách tối thiểu.

Cá thu còn cung cấp cho cơ thể chúng ta một lượng nhỏ axit béo omega-3 ít được biết đến được gọi là DPA (axit docosapentaenoic) và một khẩu phần 100 gam cá sẽ cung cấp 0,18 gam. 

Protein

Nếu bạn còn thắc mắc ăn cá thu có béo không thì cá thu là một nguồn cung cấp protein hoàn chỉnh với khẩu phần 100 gam cung cấp 19 gam protein và có cung cấp tất cả chín axit amin thiết yếu.

Vitamin và các khoáng chất

Vitamin và các khoáng chất
Vitamin và các khoáng chất

Cá thu còn là một nguồn cung cấp vitamin B-12 tuyệt vời. Một khẩu phần ăn sẽ cung cấp 7,29 mcg, có nghĩa là bạn sẽ nhận được nhiều hơn mức cho phép hàng ngày được khuyến nghị cho người lớn là 2,4 mcg mỗi ngày.

Cá thu cũng cung cấp niacin, sắt, phốt pho, folate, vitamin B6, riboflavin, magiê cũng như là selen. Ngoài ra, cá thu còn cung cấp một lượng lớn vitamin D.

Ăn cá thu có béo không? Lợi ích sức khỏe của cá thu

Ăn cá thu có béo không? Lợi ích sức khỏe của cá thu
Ăn cá thu có béo không? Lợi ích sức khỏe của cá thu

Cho dù bạn ăn tươi hay đóng hộp, cá thu đều đem lại một số lợi ích sức khỏe. Dưới đây là một số cách ăn cá thu có thể tăng cường sức khỏe của bạn để trả lời cho thắc mắc ăn cá thu có béo không.

Giúp cải thiện sức khỏe tim mạch ở người trưởng thành

Chất béo không bão hòa có lợi cho tim (bao gồm axit béo omega-3 DHA và EPA) có thể giúp giảm tỷ lệ mắc và tử vong do bệnh tim mạch. 

Nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng bổ sung dầu cá có thể giúp giảm chất béo trung tính mà không làm tăng các loại cholesterol khác.

Để ngăn ngừa bệnh tim, các chuyên gia sức khỏe đề nghị những người bị bệnh tim mạch vành hãy bổ sung dầu cá để có đủ lượng omega-3 quan trọng. Và những người khỏe mạnh nên tiêu thụ cá ít nhất hai lần mỗi tuần.

Tránh được bệnh suy giảm nhận thức liên quan đến tuổi tác

Tránh được bệnh suy giảm nhận thức liên quan đến tuổi tác
Tránh được bệnh suy giảm nhận thức liên quan đến tuổi tác

Các nhà nghiên cứu cho rằng việc tiêu thụ hải sản có thể ngăn ngừa sự suy giảm nhận thức liên quan đến tuổi tác. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc tiêu thụ thực phẩm cung cấp EPA và DHA liên quan đến việc cải thiện chức năng nhận thức ở những người bị bệnh Alzheimer nhẹ.

Đặc biệt hơn, trong một nghiên cứu đặc biệt của các chuyên gia, khoảng 6000 người tiêu thụ cá thịt sẫm màu (bao gồm cả cá thu) ít nhất một lần mỗi tuần có trí nhớ bằng lời nói tốt hơn đáng kể.

Cải thiện sức khỏe tim mạch ở trẻ em

Cải thiện sức khỏe tim mạch ở trẻ em
Cải thiện sức khỏe tim mạch ở trẻ em

Một nghiên cứu mới được thực hiện trên trẻ em vào năm 2019 đã được công bố trên tạo chí American Journal of Clinical Nutrition. Nghiên cứu bao gồm gần 200 trẻ em từ 8 đến 9 tuổi được ăn cá hoặc thịt gia cầm có dầu trong 12 tuần.

Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng những người tiêu thụ cá cho thấy mức độ chất béo trung tính được cải thiện và mức độ cholesterol HDL không có tác động tiêu cực đến huyết áp, sự thay đổi nhịp tim, cân bằng nội môi glucose.

Và họ kết luận rằng việc ăn cá thu điều độ sẽ rất tốt cho trẻ em.

Giúp ngăn ngừa bệnh thiếu máu

Cá thu có thể cung cấp các chất dinh dưỡng tốt để ngăn ngừa bệnh thiếu máu do thiếu hụt dinh dưỡng. Cá béo chứa sắt, vitamin B12 và một số folate, Sự thiếu hụt bất kỳ vi chất dinh dưỡng nào trong số này có thể dẫn đến một số loại bệnh thiếu máu.

Các triệu chứng của thiếu máu có thể bao gồm yếu cơ, rối loạn thị lực, cực kỳ mệt mỏi, cùng với các biến chứng nghiêm trọng khác, như vô sinh. Các bạn vẫn còn thắc mắc ăn cá thu có béo không thì hãy đến với lợi ích cuối cùng của chúng.

Giảm nguy cơ bị tiểu đường loại 2

Giảm nguy cơ bị tiểu đường loại 2
Giảm nguy cơ bị tiểu đường loại 2

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc tiêu thụ nhiều thực phẩm có chứa chất béo bão hòa có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 và ăn nhiều chất béo không bão hòa sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh này.

Như vậy là thông qua bài viết ngày hôm nay, Vimanafs đã giải đáp thắc mắc ăn cá hồi có béo không cũng như những gì mà chúng đem lại cho sức khỏe của chúng ta. Cá hồi chắc chắn là một món ăn không thể thiếu trong bữa ăn hàng tuần của mọi người.

Chuyên mục
Sức khỏe

Cá hồi bao nhiêu calo? Cá hồi ăn có béo không?

Cá hồi ăn có béo không chắc hẳn là câu hỏi mà nhiều bạn đang tìm kiếm câu trả mời, đặc biệt là những bạn đang tự ti về cân nặng và đang muốn giảm cân. Thực tế thì cá hồi được xem là một trong những loại thực phẩm bổ dưỡng nhất trên hành tinh.

Cá hồi là một loại thức ăn ngon, bổ dưỡng và các bạn có thể dễ dàng tìm thấy ở hầu hết mọi nơi. Nếu như bạn có thắc mắc rằng cá hồi ăn có béo không thì với omega-3 tốt cho hệ tim mạch, cung cấp cũng như hàm lượng các chất dinh dưỡng khác phong phú của cá hồi, đây là món ăn nên có mặt trong bữa ăn của bạn.

Việc hấp thụ nhiều omega-3 hơn có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc một số bệnh như bệnh tim mạch, bệnh Alzheimer và các bệnh khác. Trong bài viết này hôm nay, hãy cùng với Vimanafs tìm hiểu xem rằng những lợi ích mà cá hồi đem lại cho cơ thể là gì nhé!

Trong cá hồi có các thành phần dinh dưỡng nào?

Trong cá hồi có các thành phần dinh dưỡng nào?
Trong cá hồi có các thành phần dinh dưỡng nào?

Trong 3 ounce (85g) cá hồi Đại Tây Dương thì sẽ bao gồm các thành phần dinh dưỡng như sau đây:

  • 121 Calories.
  • 5,4g chất béo.
  • 37,4mg Natri.
  • 0g Carbohydrate.
  • 0g chất xơ.
  • 0g đường.
  • 17g Protein.

Cá hồi tự nhiên không có carbohydrate, bao gồm cả chất xơ và đường và một con cá hồi sống nặng 3 ounce có 5,4 gam chất béo. Trong số này, khoảng 1,5 gam là các axit béo omega-3 có lợi bao gồm EPA, DHA và ít hơn 1 gam còn lại là chất béo bão hòa.

Thành phần axit béo của cá hồi thay đổi tùy thuộc vào việc nó được nuôi hay đánh bắt tự nhiên. Đối với các loại cá hồi được nuôi thì sẽ có hàm lượng chất béo cao hơn và bao gồm cả chất béo bão hòa.

Có 17 gam protein trong 85g cá hồi sống, bởi vì cá hồi nuôi trong trang trại có nhiều chất béo hơn nên có chứa ít protein hơn một chút theo trọng lượng. Tuy vậy, cá hồi là một nguồn protein hoàn chỉnh chất lượng cao tuyệt vời cung cấp tất cả các axit amin thiết yếu mà cơ thể chúng ta cần.

Cá hồi cung cấp vitamin A và nhiều loại vitamin B, chúng là một trong số ít nguồn thực phẩm tự nhiên cung cấp vitamin D. Cá hồi cũng giàu một số khoáng chất bao gồm magiê, kali, phốt pho, kẽm và selen, ngoài ra, các loại cá hồi đóng hộp còn chứa thêm cả canxi.

Một khẩu phần ăn 85g cá hồi cung cấp 121 calo, hầu hết trong số đó đến là protein và một số calo cũng đến từ chất béo lành mạnh.

Cá hồi ăn có béo không? Những lợi ích sức khỏe

Cá hồi ăn có béo không? Những lợi ích sức khỏe
Cá hồi ăn có béo không? Những lợi ích sức khỏe

Để cho các bạn còn thắc mắc rằng cá hồi ăn có béo không thì hãy cùng nhau điểm qua một vài lợi ích về sức khỏe khi ăn cá hồi điều độ nhé! Từ lâu, các loại cá nói chung và cá hồi nói riêng đã được coi là một loại thực phẩm tăng cường sức khỏe đặc biệt chúng rất giàu dinh dưỡng. 

Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến khích các bạn nên ăn cá hồi hai lần một tuần để tốt cho tim mạch. Những người ăn chúng đều đặn và thường xuyên dường như được bảo vệ khỏi một loạt các bệnh tim mạch.

Chất béo omega-3 giúp ngăn ngừa máu đông gây đột quỵ và giảm viêm – đây là yếu tố tác nhân mạnh mẽ trong sự tiến triển của bệnh tim. Cá hồi cũng là một nguồn cung cấp kali dồi dào, giúp tránh tình trạng tăng huyết áp.

Giảm nguy cơ loãng xương

Giảm nguy cơ loãng xương
Giảm nguy cơ loãng xương

Các sản phẩm cá hồi đóng hộp là một nguồn cung cấp tuyệt vời cả vitamin Dcanxi, hai chất dinh dưỡng thiết yếu để xây dựng xương. Cá hồi nuôi cũng cung cấp một số vitamin D, nhưng lượng khác nhau tùy thuộc vào loại thức ăn được sử dụng.

Các nghiên cứu cho thấy rằng việc tăng hàm lượng vitamin D trong cá hồi nuôi sẽ có tác động tốt đến xương của con người. Hàm lượng protein cao của cá hồi cũng góp phần vào sức khỏe của xương bằng cách hỗ trợ cơ bắp.

Cải thiện được tâm trạng của bạn hơn

Cá hồi được tạo thành từ tất cả các axit amin, bao gồm cả những axit đóng vai trò như chất dẫn truyền thần kinh điều chỉnh tâm trạng. Nên việc ăn cá hồi có liên quan đến việc giảm nguy cơ trầm cảm.

Chất béo omega-3 có trong cá hồi cũng có lợi cho não bộ và đã được đề xuất trong một số nghiên cứu để cải thiện tâm trạng.

Thúc đẩy cho thai kỳ khỏe mạnh

Thúc đẩy cho thai kỳ khỏe mạnh
Thúc đẩy cho thai kỳ khỏe mạnh

Omega-3 trong cá hồi, đặc biệt là DHA, có liên quan chặt chẽ đến sự phát triển não bộ và hệ thần kinh của thai nhi. Khi cơ thể không hấp thụ đủ chất này trong thời kỳ mang thai cũng như cho con bú sẽ có thể cản trở sự phát triển não bộ của trẻ sơ sinh.

Các loại cá hồi có hàm lượng thủy ngân thấp hơn một số loại cá khác như là cá ngừ hoặc cá kiếm và là lựa chọn tốt cho phụ nữ mang thai khi ăn chúng với một lượng vừa phải.

Giúp ngăn ngừa được bệnh Alzheimer

Một số nghiên cứu cho thấy omega-3 có khả năng bảo vệ chống lại sự suy giảm nhận thức, chẳng hạn như bệnh Alzheimer

Cá hồi có màu cam nhờ chất chống oxy hóa, astaxanthin. Astaxanthin là một loại carotenoid có đặc tính bảo vệ thần kinh dường như hoạt động kết hợp với omega-3 để làm chậm sự lão hóa của não.

Có thể giúp bạn giảm cân

Có thể giúp bạn giảm cân
Có thể giúp bạn giảm cân

Nếu như với bấy nhiêu lợi ích trên mà các bạn vẫn chưa xác định được rằng cá hồi ăn có béo không thì câu trả lời là không, nếu như ăn đúng liều lượng. Bởi vì hàm lượng protein và chất béo lành mạnh, một miếng cá hồi phi lê có thể giúp bạn cảm thấy no sau bữa ăn.

Các nghiên cứu đã được thực hiện cho thấy rằng những người đã ăn đủ lượng protein sẽ tiêu hao lượng calo ít hơn trong một khoảng thời gian vì họ đã cảm thấy đủ no để không ăn nữa. Và điều đó sẽ giúp cho các bạn giảm được cân nặng của mình.

Như vậy là thông qua bài viết ngày hôm nay, Vimanafs đã giải đáp thắc mắc rằng cá hồi ăn có béo không cũng như là các lợi ích sức khỏe khi ăn chúng mà bấy lâu nay nhiều bạn vẫn thường hay hỏi. Đây chắc chắn sẽ là một món ăn mà không thể thiếu trong thực đơn giảm cân hoặc ăn kiêng của mọi người.

Chuyên mục
Sức khỏe

Giải đáp: Ăn bơ có béo không?

Ăn bơ có béo không chắc hẳn là câu hỏi mà hiện nay nhiều người đang thắc mắc, đặc biệt là các bạn đang trong các chế độ ăn giảm cân phải không? Vậy thì hãy cùng nhau tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay nhé!

Ngày nay, bơ là một loại trái cây được ưa chuộng không chỉ ở Việt Nam mà còn là trên toàn thế giới bởi vì những lợi ích về sức khỏe mà chúng đem lại. Vậy thì ăn bơ có béo không và chúng đem lại cho sức khỏe chúng ta những gì?

Không thể phủ nhận rằng bơ là một loại trái cây lành mạnh tuy nhiên chúng không phải là loại trái cây có hàm lượng chất béo cũng như calo thấp nhất. Trong nội dung ngay sau đây, Vimanafs sẽ chia sẻ cho các bạn những thành phần dinh dưỡng có trong bơ giúp cho các bạn có cái nhìn tổng quan hơn về loại trái cây này.

Dinh dưỡng có trong một quả bơ

Dinh dưỡng có trong một quả bơ
Dinh dưỡng có trong một quả bơ

Bơ là một loại trái cây tuyệt vời nếu như bạn đang muốn bổ sung cho cơ thể một số loại vitamin, khoáng chất, chất béo lành mạnh và chất xơ. Một lượng khoảng 3,5 ounce (100 gram) hoặc khoảng nửa quả bơ có chứa khoảng 160 calo.

Trong 100 gram bơ sẽ bao gồm có:

Trong quả bơ có nhiều chất béo nhưng đó là chất béo không bão hòa đơn và là chất béo tốt giúp giảm lượng cholesterol xấu trong cơ thể, miễn là bạn ăn chúng một cách điều độ nếu như bạn còn thắc mắc ăn bơ có béo không. 

Bơ còn chứa ít đường và chúng chứa chất xơ, giúp bạn cảm thấy no lâu hơn. Trong một nghiên cứu, những người ăn thêm một nửa quả bơ tươi vào bữa trưa của họ và kết quả là họ đã no lâu hơn đến khoảng 3 giờ đối với những người không ăn bơ.

Ăn bơ có béo không? Lợi ích của bơ đến sức khỏe

Ăn bơ có béo không? Lợi ích của bơ đến sức khỏe
Ăn bơ có béo không? Lợi ích của bơ đến sức khỏe

Một lối sống lành mạnh bao gồm thực phẩm bổ dưỡng có thể giúp ngăn ngừa và đẩy lùi các loại bệnh tật và bơ chính là một loại thực phẩm điển hình. Các vitamin, khoáng chất và chất béo lành mạnh bạn nhận được từ quả bơ giúp ngăn ngừa bệnh tật và giữ cho cơ thể của bạn hoạt động tốt.

Việc ăn bơ điều độ có thể giúp bạn giảm được các loại bệnh:

  • Bệnh ung thư, folate bạn nhận được từ quả bơ có thể làm giảm nguy cơ mắc một số loại bệnh ung thư, chẳng hạn như ung thư ruột hoặc ung thư tuyến tiền liệt. Các chất dinh dưỡng trong bơ cũng có thể điều trị ung thư.
  • Viêm khớp và loãng xương, các nghiên cứu về chiết xuất dầu từ quả bơ cho thấy chúng có thể làm giảm các triệu chứng viêm xương khớp. Vitamin K trong bơ giúp tăng cường sức khỏe xương của bạn bằng cách làm chậm quá trình mất xương và ngăn ngừa loãng xương.
  • Trầm cảm, nghiên cứu cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa chứng trầm cảm và lượng folate thấp trong cơ thể. Folate giúp ngăn chặn sự tích tụ của một chất gọi là homocysteine trong máu của bạn, chất này làm chậm quá trình lưu thông chất dinh dưỡng đến não của bạn và làm gia tăng chứng trầm cảm.
  • Tình trạng viêm nhiễm, các bệnh viêm mãn tính có thể khởi phát nhiều bệnh, bao gồm bệnh tiểu đường, bệnh Alzheimer và viêm khớp. Vitamin E trong bơ làm giảm chứng viêm trong cơ thể bạn.
Việc ăn bơ điều độ có thể giúp bạn giảm được các loại bệnh
Việc ăn bơ điều độ có thể giúp bạn giảm được các loại bệnh

Ngoài ra, các chất dinh dưỡng trong bơ cũng có thể giúp duy trì sức khỏe chẳng hạn như:

  • Đường tiêu hóa, bơ có chứa nhiều chất xơ không hòa tan, là loại giúp di chuyển chất thải trong cơ thể bạn. Chất xơ giúp bạn ăn uống thường xuyên và có thể ngăn ngừa táo bón.
  • Bệnh huyết áp, bơ rất giàu kali, chúng giúp điều hòa huyết áp của bạn bằng cách giảm nồng độ natri trong máu và giảm căng thẳng trong thành mạch máu.
  • Tim mạch, hầu hết chất béo lành mạnh trong quả bơ là axit oleic, một loại axit béo không bão hòa đơn giúp giảm viêm tim mạch. Bơ cũng có một chất dinh dưỡng được gọi là beta-sitosterol giúp giảm mức cholesterol của bạn.
  • Tốt cho đôi mắt, Lutein và zeaxanthin là hai chất chống oxy hóa trong quả bơ rất tốt cho đôi mắt của bạn. Chúng giúp bảo vệ các mô trong mắt của bạn khỏi tác hại của tia UV và giúp ngăn ngừa cả bệnh đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng.
  • Thai kỳ, các bà bầu cần ít nhất khoảng 400 microgam folate mỗi ngày trong thời kỳ mang thai để giúp ngăn ngừa dị tật bẩm sinh ở não và cột sống của em bé. Một quả bơ cung cấp cho bạn khoảng 41% số đó.
Các chất dinh dưỡng trong bơ cũng có thể giúp duy trì sức khỏe
Các chất dinh dưỡng trong bơ cũng có thể giúp duy trì sức khỏe

Ăn bao nhiêu bơ thì đủ

Ăn bao nhiêu bơ thì đủ
Ăn bao nhiêu bơ thì đủ

Theo một nghiên cứu cho thấy rằng khi ăn một quả bơ mỗi ngày có thể giúp cải thiện mức cholesterol xấu ở những người thừa cân và béo phì. Hãy đặt bơ vào trong một khẩu phần ăn uống của các bạn và chia chúng thành:

  • Một nửa quả sẽ có 120 calo.
  • Một phần ba quả sẽ có 80 calo.
  • Một vài lát mỏng với 65 calo.

Hãy cân bằng chúng với nhiều loại trái cây và rau quả khác nhau để hấp thụ tối đa chất dinh dưỡng. Hãy thử kết hợp bơ với món salad, bánh mì nguyên cám hoặc có thể ăn chúng một mình.

Như vậy là thông qua bài viết ngày hôm nay, Vimanafs đã giúp cho các bạn trả lời câu hỏi rằng ăn bơ có béo không cũng như những lợi ích mà bơ đem lại cho sức khỏe của chúng ta. Hãy thêm bơ vào khẩu phần ăn của mình mỗi ngày nếu như các bạn đang trong quá trình ăn kiêng giảm cân nhé.

Chuyên mục
Sức khỏe

Uống nước gì để giảm mỡ máu nhanh và hiệu quả

Nhiều bạn chắc hẳn đang thắc mắc rằng uống nước gì để giảm mỡ máu một cách hiệu quả cũng như nhanh chóng nhất. Nhiều loại đồ uống khác nhau có chứa các hợp chất có thể giúp giảm mức mỡ trong máu

Vậy thì uống nước gì để giảm mỡ máu nhanh? Mức mỡ trong máu có thể được kiểm soát bằng cách tăng lượng chất xơ, giảm chất béo xuống và bổ sung thực phẩm có nguồn gốc thực vật chẳng hạn như đồ uống từ yến mạch và đậu nành.

Khi lượng mỡ máu ở mức cân bằng sẽ đảm bảo đem lại cho bạn một cuộc sống lâu dài và khỏe mạnh. Trong bài viết ngày hôm nay, Vinamafs sẽ đem lại cho các bạn danh sách top 9 loại đồ uống có thể giúp cho bạn giảm lượng mỡ trong máu của mình và sống khỏe mạnh hơn.

Uống nước gì để giảm mỡ máu? Top 9 loại đồ uống

Uống nước gì để giảm mỡ máu? Top 9 loại đồ uống
Uống nước gì để giảm mỡ máu? Top 9 loại đồ uống

Sau đây sẽ là danh sách top 9 đồ uống dành cho các bạn để có thể giảm lượng mỡ trong máu của mình xuống. 

Trà xanh

Trà xanh
Trà xanh

Trà xanh là một món nước uống chống oxy hóa tuyệt vời, chúng có chứa catechinepigallocatechin gallate. Bên cạnh đó uống trà xanh còn giúp giảm được mức LDLcholesterol nữa.

Ngoài ra, trà đen cũng có thể làm giảm lượng mỡ trong máu nhưng ở mức độ thấp hơn so với trà xanh. Bởi vì chủ yếu là do lượng catechin của chúng khác nhau.

Sữa đậu nành

Sữa đậu nành
Sữa đậu nành

Đậu nành là một thức uống có ít chất béo. Các bạn hãy thay kem và các loại sữa có nhiều chất béo bằng sữa đậu nành có thể giúp giảm hoặc kiểm soát mức mỡ trong máu của mình.

Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến nghị mọi người nên uống khoảng 25 gam đậu nành mỗi ngày. Ngoài ra, lượng protein có trong đậu nành kết hợp với các chế độ ăn ít chất béo và cholesterol có thể giúp giảm nguy cơ bệnh tim.

Bên cạnh đó, các bạn nên ăn từ 2 đến 3 khẩu phần thức ăn hoặc đồ uống làm từ đậu nành mỗi ngày, với một khẩu phần tương ứng với 250 ml sữa đậu nành.

Các thức uống làm từ yến mạch

Các thức uống làm từ yến mạch
Các thức uống làm từ yến mạch

Nếu các bạn chưa nắm được uống nước gì để giảm mỡ máu nhanh thì những đồ uống làm từ yến mạch có thể là lựa chọn tuyệt vời. Yến mạch có chứa beta-glucans, tạo ra một chất giống như gel trong ruột và tương tác với muối mật, làm giảm sự hấp thụ cholesterol từ đó làm giảm mức mỡ trong máu.

Để có lợi ích tối đa, hãy thử tiêu thụ khoảng 3 gam beta-glucans mỗi ngày, các bạn có thể giảm tới 7% LDL. Một cốc sữa yến mạch có thể cung cấp một lượng lên đến 1,3 gam beta-glucans.

Hãy nhớ kiểm tra nhãn thức uống yến mạch trong khi mua để đảm bảo chúng chứa beta-glucans, chúng có thể nằm tại phần thông tin về chất xơ.

Nước ép cà chua

Nước ép cà chua
Nước ép cà chua

Trong cà chua có chứa rất nhiều một hợp chất gọi là lycopene, có thể cải thiện mức độ lipid và giảm lượng mỡ trong máu. Ngoài ra, có nhiều nghiên cứu cho thấy chế biến cà chua thành nước ép làm tăng hàm lượng lycopene của chúng.

Nước ép cà chua cũng rất giàu chất xơ giúp giảm được lượng cholesterol và niacin. Một nghiên cứu năm 2015 cho thấy 25 phụ nữ uống 280ml nước ép cà chua mỗi ngày trong 2 tháng đã giảm mức cholesterol đáng kể trong máu.

Các loại quả mọng

Các loại quả mọng
Các loại quả mọng

Nhiều loại quả mọng hiện nay rất giàu chất xơ cũng như chất chống oxy hóa và đặc biệt cả hai đều có thể giúp giảm mức cholesterol. Đặc biệt, một chất chống oxy hóa mạnh trong quả mọng có tên gọi là anthocyanins có thể giúp cải thiện tình trạng mỡ máu.

Các loại quả mọng cũng rất ít calo và chất béo. Các bạn có thể làm sinh tố berry bằng cách trộn khoảng 80g bất kỳ quả mọng nào sau đó kết hợp chúng với với 1/2 cốc sữa ít béo hoặc sữa chua và 1/2 cốc nước lạnh.

Các loại quả mọng thường được sử dụng nhiều để xay sinh tố hiện nay điển hình là:

  • Dâu tây
  • Việt quất
  • Dâu đen
  • Quả mâm xôi.

Đồ uống có chứa 2 chất stanol và sterol

Đồ uống có chứa 2 chất stanol và sterol
Đồ uống có chứa 2 chất stanol và sterol

Sterolstanol là các hóa chất thực vật có hình dạng và kích thước tương tự như cholesterol và ngăn chặn sự hấp thụ một số loại cholesterol. Tuy nhiên, đối với các loại rau và hạt chứa hàm lượng sterol và stanol thấp sẽ không thể làm giảm cholesterol.

Các công ty làm đồ uống thường hay thêm những hóa chất này vào một số loại sản phẩm của mình, chẳng hạn như đồ uống sữa chua tăng cường, sữa và nước trái cây.

Các bạn nên cố gắng tiêu thụ khoảng 1,3 gam sterol trở lên và 3,4 gam stanol mỗi ngày trong các bữa ăn của mình.

Đồ uống ca cao

Đồ uống ca cao
Đồ uống ca cao

Ca cao là thành phần chính trong các loại sô cô la đen. Chúng có chứa chất chống oxy hóa gọi là flavanols có thể cải thiện mức cholesterol nếu như bạn chưa biết nên uống nước gì để giảm mỡ máu.

Nhiều nghiên cứu phát hiện ra rằng tiêu thụ đồ uống 450 mg có chứa flavanols ca cao hai lần mỗi ngày trong 1 tháng đã làm giảm mức cholesterol LDL xấu trong khi tăng mức cholesterol HDL tốt.

Ca cao chứa nhiều axit béo cũng có thể giúp cải thiện mức cholesterol của mình. Tuy nhiên, các bạn hãy chọn những loại đồ uống ca cao nguyên chất bởi vì đồ uống có chứa sôcôla đã qua chế biến có hàm lượng chất béo tương đối cao.

Sinh tố sữa làm từ thực vật

Sinh tố sữa làm từ thực vật
Sinh tố sữa làm từ thực vật

Nhiều loại sữa có nguồn gốc thực vật chứa các thành phần có thể giúp giảm hoặc kiểm soát mức cholesterol. Các bạn có thể tự làm các đồ uống sinh tố thích hợp bằng cách sử dụng sữa đậu nành hoặc sữa yến mạch.

Các bạn hãy làm sinh tố yến mạch hoặc đậu nành bằng cách kết hợp 1 ly khoảng 250ml sữa yến mạch hoặc đậu nành với các loại trái cây hoặc rau làm giảm cholesterol, chẳng hạn như:

  • 1 trái chuối
  • 1 nắm tay trái nho hoặc mận khô
  • 1 lát xoài hoặc dưa
  • 2 trái mận nhỏ
  • 1 chén cải xoăn hoặc củ cải
  • 2/3 cốc bí ngô xay nhuyễn.

Uống rượu

Uống rượu
Uống rượu

Chắc hẳn các bạn đang tự hỏi là “Tại sao lại phải uống rượu, không phải đồ uống này rất có hại cho sức khỏe hay sao” đúng không? Một số nghiên cứu chỉ ra rằng uống rượu ở mức độ thấp vừa phải có thể có lợi hơn về mặt sức khỏe tim mạch so với hoàn toàn không uống rượu.

Việc làm này sẽ giúp tăng mức cholesterol HDL tốt trong cơ thể. Lượng rượu một người uống mỗi này, tuổi và giới tính và loại rượu mà họ uống có thể tác động lên mức cholesterol trong máu rất nhiều.

Tuy nhiên, không nên lạm dụng và uống rượu quá nhiều sẽ làm tăng mức cholesterol và mang lại rất nhiều rủi ro cho sức khỏe.

Như vậy là thông qua bài viết này, Vinamafs đã giúp cho các bạn biết được thêm top 9 loại đồ uống để trả lời cho câu hỏi uống nước gì để giảm mỡ máu hiệu quả và ít tốn kém nhất. Nếu các bạn đang ăn uống những loại đồ ăn không lành mạnh, hãy ngừng lại đi và vắt đầu ăn uống theo một chế độ để có thể giúp cho cơ thể khỏe mạnh hơn.

Nguồn: https://vimanafs.com.

Chuyên mục
Sức khỏe

Đau dạ dày là gì? Vì sao xuất hiện bệnh đau dạ dày?

Đau dạ dày thường bị rất nhiều người ngó lơ và ch rằng không sao, chỉ cần uống tự mua thuốc uống là có thể khỏi. Nhưng đây là một sự sai lầm vô cùng nghiêm trọng có thể sử ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của mình đấy.

Bệnh đau dạ dày thường bị nhiều người xem nhẹ, nhưng lại không biết được rằng đây là một chứng bệnh vô cùng nguy hiểm. Nó có thể làm cho bạn giảm đi sức khỏe cũng như gây nguy hiểm tính mạng không thể lường trước được.

Cho nên bài viết chuyên mục sức khỏe của Vimana Franchise Systems sẽ chia sẻ thêm cho các bạn được biết thêm về sự nguy hiểm của bệnh đau dạ dày nhé.

Bệnh đau dạ dày là gì?

dau-da-day-la-gi

Bệnh đau dạ dày có thể xuất hiện là do niêm mạc dạ dày của người mắc phải bệnh đang gặp tình trạng  tổn thương, nhưng lại không được điều trị kịp thời nên dẫn đến tình trạng viêm loét.

Những người bệnh bị đau dạ dày sẽ xuất hiện những cơn đau bao tử ở trong một thời gian dài. Chúng thường xuất hiện vào thời điểm trời gần sáng hay ban đêm khi ngủ, khiến cho người bệnh cảm thấy vô cùng khó chịu và mệt mỏi.

Ngoài việc phải chịu những cơn đau đớn vô cùng khó chịu ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như tinh thần của người bệnh. Nếu không được điều trị kịp thời, sẽ dẫn đến những biến chứng vô cùng nguy hiểm có thể ảnh hưởng đến tính mạng của người bệnh.

Hiện nay có nhiều người lơ là mà dẫn đến biến chứng vô cùng nặng như viêm loét bao tử dẫn đến thủng bao tử, xuất huyết bao tử, hẹp môn vị dạ dày và nguy hiểm nhất còn có thể gây nên ung thư dạ dày.

Vì sao xuất hiện bệnh đau dạ dày?

nguyen-nhan-dau-da-day

Theo Vimana Franchise Systems thì bệnh đau dạ dày thường có rất nhiều nguyên nhân mà người bệnh có thể mắc phải sinh hoạt trong cuộc sống như:

Bị đau dạ dày do vi sinh vật

Đây là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây nên bệnh đau dạ dày, mà trong đó chiếm đại đa số nguyên nhân là do vi khuẩn HP. Đây là loại vi khuẩn nguy hiểm sống ở lớp niêm mạc của dạ dày con người và phát triển mạnh gây nên bệnh đau dạ dày nếu như có được điều kiện thuận lợi.

Bạn hãy nên đến gặp bác sĩ để được thăm khám và kiểm tra để phát hiện sớm và điều trị nhanh chóng. Từ đó giúp hồi phục nhanh hơn so với việc tự mua thuốc điều trị nhé.

Đau dạ dày do ăn uống không cân bằng

dau-da-day-do-thoi-quen-an-uong

Môt nguyên nhân khác dẫn đến việc đau dạ dày ở người mắc bệnh là do thói quen ăn uống không có điều độ, gây mất cân bằng dẫn đến quá trình co thắt gây đau dạ dày. Hãy nên tập cho mình một thói quen ăn uống lành mạnh và đúng thời gian để tránh được việc mắc chứng bệnh đau dạ dày nguy hiểm.

Đau dạ dày do căng thẳng gặp stress

Căng thẳng hay stress cũng là nguyên nhan mà các bạn có thể gặp phải bệnh đau dạ dày hiện nay. Do quá căng thẳng và stress kéo dài sẽ dẫn đến dạ dày sẽ bị ảnh hưởng theo. Từ đó dạ dày sẽ hoạt động ngày càng kém, dẫn đến lớp niêm mạc sẽ dễ tổn thương cũng như viêm nhiễm. Gây nguy hiểm đến sức khỏe cũng như tính mạng của người bệnh nếu để kéo dài.

Do  đó hãy thả lỏng tinh thần của mình, đừng đẻ căng thẳng và stress kéo dài làm ảnh hưởng đến bệnh tình đau dạ dày của mình càng thêm trầm trọng hơn nhé. Như vậy sẽ cải thiện cũng như chữa khỏi được căn bệnh một cách dễ dàng và mau chóng.

Đau dạ dày do dùng thuốc

dau-da-day-do-uong-thuoc-qua-nhieu

Nhiều người hay lạm dụng thuốc uống cũng là nguyên nhân có thể gặp phải bệnh đau dạ dày. Để lâu có thể chuyển biến thành đau dạ dày cấp tính và mãn tính vô cùng nguy hiểm cho sức khỏe và tính mạng của người bệnh.

Cho nên không được tự ý mua và uống thuốc theo ý mình mà phải có sự tư vấn và chỉ dẫn của bác sĩ để có thể đảm bảo an toàn cho cơ thể cũng như sức khỏe của mình nhé.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về căn bệnh đau dạ dày vô cùng nguy hiểm có thể gây hại cho cơ thể và sức khỏe của mình. Qua bài viết này các bạn đã biết được nguyên nhân cũng như biện pháp khắc phục bệnh đau dạ dày nếu như mắc phải. Hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn trong việc phòng tránh cũng như hiểu vấn đề của căn bệnh này nhé.

Nguồn: https://vimanafs.com 

Chuyên mục
Sức khỏe

Đông trùng hạ thảo là gì? Công dụng, cách dùng như thế nào?

Chắc hẳn bạn đã có lần nghe qua cái tên “đông trùng hạ thảo”. Vậy đông trùng hạ thảo thảo là gì? Công dụng và cách dùng như thế nào? Cùng Vimanafs tìm câu trả lời qua bài viết bên dưới nhé.

Đông trùng hạ thảo xưa nay được xem là một loại dược liệu quý hiếm với giá vô cùng đắt đỏ. Có những ý kiến cho rằng đây là một loại cây và cũng có ý kiến bảo rằng đây là một loài động vật. Bài viết dưới đây giúp bạn hiểu hơn về đông trùng hạ thảo.

Xem thêm:

Đông trùng hạ thảo là gì?

Một cách dễ hiểu nhất thì đông trùng hạ thảo là sự kết hợp kỳ diệu giữa côn trùng và thực vật. Bản chất nó là một loại nấm có tên Ophiocordyceps Sinensis (thuộc nhóm nấm Ascomycetes) loại nấm này sống ký sinh trên cơ thể của ấu trùng bướm thuộc chi Thitarodes Viette. Thường gặp nhất vẫn là ấu trùng sâu của loài mang tên Hepialus Armoricanus.

Đông trùng hạ thảo
Đông trùng hạ thảo

Như vậy đông trùng hạ thảo là sự kết hợp giữa thực vật và côn trùng nên gọi là thực vật hay là động vật đều được nhé.

Xuất xứ của đông trùng hạ thảo

Đông trùng hạ thảo tự nhiên được tìm thấy tại vùng cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc). Đây được xem là một trong những dòng sản phẩm đông trùng giá trị, quý hiếm và chất lượng nhất.

Hiện nay, đông trùng hạ thảo Tây Tạng dạng khô 1kg có giá trung bình từ 1.2 – 2 tỷ đồng, còn đông trùng hạ thảo Tây Tạng ở dạng tươi thường trên 2 tỷ đồng trên 1kg. Đây có thể xem là loại dược liệu đắt đỏ nhất thế giới.

Xuất xứ của đông trùng hạ thảo
Xuất xứ của đông trùng hạ thảo

Với giá trị kinh tế cao như vậy, nhiều quốc gia như Việt Nam, Hàn Quốc, Nhật Bản… đã thành công nuôi cấy được đông trùng hạ thảo trên cơ thể ấu trùng nhộng tằm và trên các vật chủ khác. Tuy nhiên loại này không mang giá trị cao như đông trùng hạ thảo từ Tây Tạng. Hiện nay, giá đông trùng hạ thảo được nuôi cấy từ 1-3 triệu đồng 1kg tươi và 30-40 triệu với 1kg khô.

Đặc điểm nhận biết đông trùng hạ thảo

Vì đây là loại dược liệu có giá trị kinh tế cao nên nhiều loại bị làm giả thành đông trùng hạ thảo tự nhiên để trục lợi bất chính. Cách để nhận biết đông trùng hạ thảo tự nhiên bạn có thể căn cứ vào một số đặc điểm sau:

Đặc điểm nhận biết đông trùng hạ thảo
Đặc điểm nhận biết đông trùng hạ thảo
  • Đông trùng hạ thảo tự nhiên có phần trùng và phần thảo nối liền với nhau, tổng chiều dài khoảng 10cm, rộng khoảng 10mm. 
  • Phần trùng có hình dạng giống con tằm, có màu vàng sẫm hoặc màu nâu vàng, có độ dài từ 3 – 5cm. Thân trùng có nhiều vân ngang, phần đầu nhỏ hơn phần thân và có màu đỏ sẫm và có các vết khía rõ ràng. 
  • Phần thảo nối liền với phần đầu mọc thẳng đứng giống chiếc gậy, có màu nâu sẫm, vỏ xù xì mang hạt chứa nang bào tử. Khác với phần trùng, phần thảo có đầu phình to, dẻo dai, khó bẻ gãy ngay cả khi đã sấy khô. 
  • Thân trùng nếu quan sát kỹ sẽ thấy có 8 cặp chân nhưng chỉ có 4 cặp ở giữa bụng lộ rõ.

Công dụng của đông trùng hạ thảo

Chống lão hóa

Đây là một công dụng tuyệt vời của đông trùng hạ thảo. Các nhà khoa học đã nghiên cứu đã thấy rằng hàm lượng các chất chống oxy hóa trong đông trùng hạ thảo giúp chống lão hóa hiệu quả. Chất chống oxy hóa có khả năng chống lại tổn thương tế bào bằng cách trung hòa các gốc tự do, làm chậm quá trình lão hóa và ngăn ngừa các bệnh ung thư.

Chống lão hóa
Chống lão hóa

Một số thí nghiệm đã cho thấy rằng đông trùng hạ thảo còn giúp cải thiện trí nhớ và chức năng tình dục ở cả nam và nữ. Bên cạnh đó, có một nghiên cứu tiến hành trên ruồi giấm cũng kết luận rằng đông trùng hạ thảo giúp kéo dài tuổi thọ cho loài này.

Ức chế sự phát triển của các khối u

Thêm một công dụng nữa của loại dược liệu đắt đỏ này là làm chậm sự phát triển các khối u trong cơ thể. Chính vì đặc tính này của đông trùng hạ thảo đã thu hút được nhiều sự quan tâm của thế giới trong những năm gần đây.

Các nhà khoa học đã thực hiện nghiên nghiên cứu trong ống nghiệm và đã chứng minh rằng đông trùng hạ thảo có khả năng ức chế sự phát triển của nhiều loại tế bào ung thư ở người như ung thư phổi, ung thư đại tràng, ung thư gan và ung thư da.

Ức chế sự phát triển của các khối u
Ức chế sự phát triển của các khối u

Một nghiên cứu khác được thực hiện trên chuột cũng cho thấy đông trùng hạ thảo có tác dụng chống khối u đối với ung thư hạch, u ác tính.

Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Tiểu đường là một căn bệnh thường gặp ở những người cao tuổi. Bệnh tiểu đường khi đó cơ thể không sản xuất hoặc không phản ứng với hormone insulin – loại hormone giúp vận chuyển đường glucose vào tế bào để tạo năng lượng. Đông trùng hạ thảo có thể giữ cho hàm lượng đường trong máu ở mức cân bằng.

Khi bệnh tiểu đường cơ thể không phản ứng được với insulin hoặc không sản xuất đủ insulin, glucose sẽ không thể đi vào các tế bào mà nằm lại trong máu. Điều đặc biệt là đông trùng hạ thảo có hợp chất có thể bắt chước hoạt động của insulin nên nó giữ cho lượng đường trong máu ở mức ổn định, bình thường.

Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
Hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Các nhà nghiên cứu đã tiến hành thử nghiệm trên chuột mắc bệnh tiểu đường, sau một thời gian dùng đông trùng hạ thảo đã cho thấy loại dược liệu này có thể giảm lượng đường trong máu. Bên cạnh đó một số bằng chứng cho thấy rằng loại dược liệu này cũng có thể giúp chống lại bệnh thận một biến chứng của bệnh tiểu đường.

Có lợi cho tim mạch

Theo y học phương Đông, tại Trung Quốc người ta sử dụng đông trùng hạ thảo để điều trị chứng loạn nhịp tim. Một thí nghiệm trên chuột cho thấy rằng dùng đông trùng hạ thảo đã làm giảm đáng kể nguy cơ suy tim ở chuột.

Hàm lượng adenosine – một hợp chất tự nhiên trong đông trùng hạ thảo có tác dụng bảo vệ tim. Vì vậy dược liệu này rất tốt cho tim mạch, đặc biệt với những người cao tuổi. Bên cạnh đó, đông trùng hạ thảo còn có tác dụng giảm nồng độ cholesterol trong cơ thể. Nghiên cứu trên chuột đã chỉ ra rằng đông trùng hạ thảo làm giảm cholesterol LDL có hại và triglyceride.

Cách dùng đông trùng hạ thảo

Ăn trực tiếp

Đây là cách đơn giản nhất để hấp thụ toàn bộ dưỡng chất quý trong loại dược liệu này. Rất dễ bạn chỉ cần lấy một lượng đông trùng hạ thảo khô vừa đủ ăn, sau đó chuẩn bị tô nước ấm khoảng 50 đến 60 độ C cho vào ngâm khoảng 3 phút là bạn có thể thưởng thức được rồi. Khi ăn bạn sẽ cảm nhận được vị béo nhẹ, không quá khó ăn và có thể cảm được hậu vị đắng nhẹ.

Dùng để pha trà uống

Trà đông trùng hạ thảo giúp rất tốt cho sức khỏe giúp tăng cường bồi bổ cơ thể, chống mệt mỏi. Uống trà đông trùng hạ thảo thường xuyên giúp khí huyết lưu thông, tinh thần minh mẫn từ đó giúp bạn tăng khả năng tập trung làm việc.

Đông trung hạ thảo dùng pha trà để uống
Đông trùng hạ thảo dùng pha trà để uống

Để nấu trà đông trùng hạ thảo bạn lấy 1.5 – 3gr dạng khô rồi cho vào ấm trà, sau đó cho một ít nước sôi vào tráng sơ qua, rồi cho vào một lượng nước sôi vừa đủ. Nên hãm trong vòng 20 – 30 phút và dùng khi còn ấm nóng. 

Dùng để ngâm rượu

Cách này có tác dụng kích thích tiêu hóa, trị đau thắt lưng, cải thiện sinh lý với nam giới. Đông trùng hạ thảo ngâm rượu theo 3 cách sau:

  • Rượu trắng với đông trùng hạ thảo (3 – 5gr)
  • Rượu trắng, đông trùng hạ thảo (10 – 15gr), nhân sâm
  • Rượu trắng, đông trùng hạ thảo (10 – 15gr), kỷ tử

Rượu ngâm với đông trùng hạ thảo khoảng 30 ngày là có thể dùng được.

Ngâm với mật ong

Hai loại dược liệu quý này rất phù hợp cho phái nữ trong việc làm đẹp. Ngoài ra, với người bị mắc bệnh liên quan đến đường hô hấp như hen suyễn, ho khan, ho có đờm,… dùng cũng sẽ cải thiện rất tốt, đồng thời giúp kích thích tiêu hóa, bảo vệ dạ dày, giúp ăn ngon miệng.

Đông trùng hạ thảo ngâm mật ông
Đông trùng hạ thảo ngâm mật ông

Lấy từ 15 – 20gr đông trùng tươi hoặc 3 – 5g loại khô với 0.8 – 1 lít mật ong nguyên chất trong 10 – 15 ngày là có thể dùng được. Mỗi buổi sáng lấy 1 thìa canh pha với nước ấm uống mỗi ngày rất tốt cho sức khỏe.

Bài viết trên Vimana Franchise Systems đã giúp bạn hiểu được đông trùng hạ thảo là gì? Công dụng cũng như cách dùng của loại dược liệu quý này. Cám ơn bạn đã quan tâm đến bài viết.

Chuyên mục
Sức khỏe

Nhung hươu là gì? Những công dụng của nhung hươu với sức khỏe

Nhung hươu xưa nay được xem là một vị thuốc dùng để bồi bổ cho cơ thể. Vậy thực chất nhung hươu là gì? Nhung hươu có công dụng gì đối với sức khỏe? Dưới đây là những thông tin về nhung hươu mà bạn nên biết.

Với công dụng bồi bổ cho sức khỏe có thể sánh ngang hồng sâm. Và còn nhiều công dụng khác mà có thể bạn chưa biết. Cùng Vimanafs tìm hiểu về loại dược liệu quý này nhé. 

Xem thêm: 

Nhung hươu là gì?

Nhung hươu – từ xưa đến nay được xem là một trong tứ đại thượng dược gồm “sâm, nhung, quế, phụ” được xem là vị thuốc quý, từ hàng ngàn năm trước đã được dùng để dâng lên các bậc vua chúa, đế vương sử dụng trong việc bồi bổ cơ thể.

Nhung hươu
Nhung hươu

Nhung hươu hay còn gọi là lộc nhung là sừng non của con hươu đực, mê nhung là sừng non của con nai chế biến thành. 

Phân loại nhung hươu

Tùy vào độ tuổi của hươu mà người ta sẽ phân ra nhiều loại nhung khác nhau. Về cơ bản nhung hươu có 4 loại dưới đây:

Nhung hươu có nhiều loại khác nhau
Nhung hươu có nhiều loại khác nhau
  • Huyết nhung: Đây là nhung hươu có giá trị nhất. Với đặc điểm  ngắn, mềm, còn mọng máu, da hồng, đầu nhung tù, lông thưa nhưng rất mịn, được cắt khi sừng non còn chưa phân nhánh. 
  • Nhung yên ngựa: Là loại nhung đã bắt đầu phân nhánh nhưng các nhánh chỉ vừa nhú lên còn ngắn, nhánh bên dài bên ngắn giống yên ngựa. 
  • Nhung chìa vôi: Đây là loại sừng non thu hoạch khi hươu đực chưa đủ 3 tuổi, kích thước nhỏ, chất lượng thấp hơn.
  • Nhung gác sào: Đây là nhung có giá trị thấp nhất được thu hoạch sừng của hươu đã già, sừng đã phân nhánh, lông cứng dày.

Thành phần bổ dưỡng trong nhung hươu

Đây cũng được xem là một vị thuốc quý và có giá cũng khá đắt. Thành phần dinh dưỡng trong nhung hươu bao gồm:

Thành phần bổ dưỡng trong nhung hươu
Thành phần bổ dưỡng trong nhung hươu
  • Trong nhung hươu có các loại axit amin và khoáng chất như Ca, K, Na, Mg, P, protid, lipid.
  • Thành phần Collagen trong nhung hươu được xem là kết cấu chính của protein có tác dụng cải thiện làn da, giúp da trẻ đẹp.
  • Chondroitin: Thành phần này bồ bồi trong cơ thể giúp các khớp của cơ thể dẻo dai, cứng rắn và bền bỉ hơn.
  • Pantocrin: Có tác dụng hỗ trợ điều trị suy giảm sinh lý và giúp trẻ hóa cơ quan sinh sản, cơ quan nội tiết.
  • Glycosaminoglycans: Có tác dụng hình thành mô liên kết, tăng cường hấp thu nước, giúp bôi trơn các khớp. 
  • Acid uronic: chất này giúp hỗ trợ chức năng sinh hóa, giúp tăng cường thể lực, hoạt hóa các cơ quan trong cơ thể, giúp tinh thần thoải mái, đồng thời tạo cảm giác hưng phấn, dễ chịu.
  • Bạch cầu trung tính: Thành phần này chiếm tỉ lệ 40 – 70% trong cơ thể loài hươu, đây là thành phần không thể thiếu của hệ miễn dịch tự nhiên, do đó nó có tác dụng tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
  • Prostaglandin: Hợp chất này giúp chống viêm, vết thương nhanh hồi phục…

Những công dụng của nhung hươu

Bồi bổ sức khỏe

Trong nhung hươu có nhiều thành phần dinh dưỡng tự nhiên. Nhờ vậy sử dụng nhung hươu sẽ giúp tăng cường sức khỏe, bổ sung năng lượng đối với người mới ốm, người sau phẫu thuật hoặc hóa trị, xạ trị.

Đối với trẻ em nhung hươu có tác dụng điều hòa tăng trưởng tế bào và nhân trong xương, sụn và các tế bào thần kinh, từ đó giúp phát triển trí não, tăng cân tự nhiên cho trẻ còi xương, biếng ăn, chậm lớn. Hỗ trợ phát triển chiều cao hiệu quả.

Tốt cho hệ tim mạch

Hoạt chất Pantocrin trong nhung hươu có tác dụng làm tăng khả năng lưu thông máu ở tim mạch và các động mạch vành. Giúp cho tim co bóp mạnh hơn, nhịp tim ổn định hơn.

Tốt cho hệ tim mạch
Tốt cho hệ tim mạch

Ngoài ra, hoạt chất Pantocrin còn có tác dụng điều hòa huyết áp cho bệnh nhân huyết áp thấp, suy nhược thần kinh, trầm cảm. Đồng thời, nhung hươu có tác dụng rất tốt với phụ nữ rối loạn tim mạch thời kỳ mãn kinh.

Tăng cường sức khỏe

Trong nhung hươu có chứa nhiều nguyên tố vi lượng như Cu, Fe, Zn, Mg, Cr, Br và các khoáng chất, protein và lipid, những chất này có công dụng bồi bổ cơ thể, tăng cường sinh lực, hỗ trợ tốt trong điều trị bệnh.

Bên cạnh đó, thành phần Pantocrin trong nhung hươu giúp tăng cường sức mạnh cơ bắp, đại bổ khí huyết, chống mệt mỏi, suy nhược và thành phần Alkaline phosphatase giúp tăng tái kết mô, hồi phục tế bào, tăng khả năng đề kháng cho cơ thể hiệu quả.

Hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp, bệnh gout

Thêm một công dụng nữa của nhung hươu trong việc điều trị xương khớp. Trong nhung hươu chứa nhiều Canxi giúp xương chắc khỏe, ngăn ngừa lão hóa xương khớp, các khớp xương được hoạt động linh hoạt hơn.

Bên cạnh đó, trong nhung hươu còn chứa chất keo giúp tái tạo lại sụn khớp. Trong đó Chondroitin giúp giảm các triệu chứng viêm khớp, Glycosaminoglycans và hyaluronic giúp bôi trơn xương khớp, Prostaglandin có tác dụng chống viêm, giảm sưng hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp, bệnh gout hiệu quả.

Hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp, bệnh gút
Hỗ trợ điều trị bệnh xương khớp, bệnh gút

Tăng cường sinh lực cho nam giới

Bổ thận tráng dương là công dụng tiếp theo của nhung hươu với cơ thể. Hợp chất Pantocrin, có tác dụng bổ thận, sinh tinh, chữa chứng thận dương kém, di tinh, liệt dương, yếu sinh lý, tăng cường sinh lý cho cả nam và nữ giới. Vì thế nhung hươu có tác dụng rất tốt trong việc hỗ trợ sinh lý đặc biệt là cho nam giới.

Chống lão hóa

Tăng cường sinh lực cho nam, với nữ ăn nhung hươu có tác dụng rất tốt trong việc chống lão hóa và cải thiện sắc đẹp. Trong nhung hươu có chứa 2 thành phần quan trọng chống lại lão hóa da đó là Pantocrin có tác dụng kích thích sản sinh nội tiết tố Estrogen giữ vai trò như một chìa khóa để chống lại quá trình lão hóa của phụ nữ, Collagen góp phần nuôi dưỡng làn da, tăng cường sự đàn hồi và giúp da căng mịn, hồng hào.

Chống lão hóa
Chống lão hóa

Cách sử dụng nhung hươu

Nhung hươu có nhiều cách chế biến khác nhau để giúp bồi bổ cho cơ thể. Nhung hươu có thể sử dụng để cải thiện sức khỏe theo một số cách sau:

  • Nghiền thành bột ăn trực tiếp hoặc để đun nấu, cho vào đồ 
  • Nhung hươu thái lát sau đó đem ngâm rượu 
  • Nhung hươu dùng để hầm với rau củ quả tẩm bổ cho suy nhược cơ thể
  • Nhung hươu thái lát đem phơi khô nấu thành trà uống mỗi ngày.

Bài viết trên Vimana Franchise Systems đã thông tin đến bạn những công dụng mà nhung hươu mang lại. Hãy dùng thử và cảm nhận nhé, cám ơn bạn đã quan tâm đến bài viết.

Chuyên mục
Sức khỏe

Nên ăn gì khi bị sốt? Những loại thực phẩm có tác dụng giải cảm hiệu quả

Cảm cúm hay sốt, đây là một bệnh thường gặp do một số loại vi khuẩn gây ra. Vậy khi mắc bệnh này ngoài sử dụng thuốc uống ta nên dùng các loại thực phẩm gì để mau hết bệnh? Cùng Vimanafs khám phá xem đây là những loại thực phẩm gì nhé.

Những triệu chứng của bệnh sốt ta thường thấy đó là cơ thể sốt cao trên 37 độ, có cảm giác mệt mỏi, mất nước, chán ăn. Tuy nhiên, nếu biết ta biết sử dụng một số loại thực phẩm hỗ trợ trong quá trình chữa trị thì bệnh sẽ mau chóng khỏi hơn. 

Xem thêm:

Nguyên nhân gây nên bệnh sốt

Cơ bản sốt là một phản ứng bình thường khi cơ thể chịu sự tác động từ môi trường như vi khuẩn, nhiễm trùng. Có nhiều bệnh sốt khác nhau, nhưng bệnh sốt thông thường sẽ có một số nguyên nhân dưới đây:

Nguyên nhân gây nên bệnh sốt
Nguyên nhân gây nên bệnh sốt
  • Cảm cúm do viêm họng, thủy đậu hoặc viêm phổi
  • Sốt có thể xảy ra với phản ứng phụ của một số loại thuốc
  • Khi cơ thể tiếp xúc quá lâu với ánh nắng mặt trời
  • Sốc nhiệt do nhiệt độ môi trường xung quanh thay đổi đột ngột
  • Sốt có thể do ngộ độc thực phẩm
  • Một số trẻ nhỏ có thể bị sốt khi mọc răng.

Cách điều trị 

Có nhiều cách điều trị khác nhau nhưng thông thường bác sĩ sẽ điều trị theo từng nguyên nhân gây nên sốt:

  • Bác sĩ sẽ dùng thuốc kháng sinh khi cơ thể bị sốt nhiễm khuẩn như viêm họng.
  • Đối với sốt gây ra do virus như cảm lạnh, có thể dùng thuốc kháng viêm không chứa steroid như paracetamol (Tylenol) hoặc naproxen (Aleve) để làm giảm các triệu chứng khó chịu.

Ngoài ra, khi bị sốt cơ thể sẽ bị đổ mồ hôi nhiều gây mất nước. Do đó khi bị sốt nên uống nhiều nước để cơ thể tăng cường trao đổi chất, đào thải độc tố ra bên ngoài.

Bên cạnh việc uống thuốc thì trong quá trình điều trị bệnh sốt cũng nên bổ sung một số loại thực phẩm giúp cơ thể mau khỏe. Dưới đây sẽ là một số loại thực phẩm mà bạn nên ăn khi bị sốt.

Những loại thực phẩm giúp giải cảm, sốt hiệu quả

Canh thịt hầm cùng rau củ

Khi bị sốt cơ thể sẽ có cảm giác chán ăn vì thế canh là món dễ ăn và dễ tiêu hóa. Do đó, đây chính là món ăn đứng đầu trong thực đơn dành cho người đang bị cảm cúm. Bạn có thể sử dụng các loại thịt như thịt heo, bò hầm cùng một số rau củ như cà rốt, củ cải, củ dền…

Canh thịt hầm cùng rau củ
Canh thịt hầm cùng rau củ

Món canh này nên vào thực đơn hàng ngày từ khi triệu chứng phát sinh cho đến lúc bạn bình phục hoàn toàn. Ăn canh thường xuyên khi bị sốt cũng có tác dụng bổ sung nước hiệu quả. Bên cạnh đó còn cung cấp một lượng dinh dưỡng cho cơ thể.

Các món cháo súp

Những món ăn có nước lỏng là lựa chọn hàng đầu khi bị sốt. Bạn có thể dùng thịt gà để nấu cháo hoặc súp để bồi bổ cơ thể. Thịt gà cung cấp cho bạn protein và chất sắt. Trong khi đó, những thực phẩm kèm theo như cà rốt, nấm, bắp… cũng đem lại không ít dinh dưỡng cho cơ thể. Món súp và cháo cũng có thể khiến bạn no lâu hơn khi ăn canh.

Các món cháo súp
Các món cháo súp

Bạn có thể thay đổi món súp và cháo xen kẽ nhau cho đỡ bị ngán vì những lợi ích của hai món này mang lại đều tương đồng nhau.

Ăn tỏi khi bị sốt

Khi bị sốt cơ thể có tính hàn, ăn tỏi có tác dụng làm ấm cơ thể. Một số nghiên cứu đã cho thấy nếu người trưởng thành bị cảm cúm ăn nhiều tỏi, khả năng miễn dịch của họ sẽ tăng cường đáng kể, các triệu chứng nóng sốt cũng giảm đáng kể.

Ăn tỏi khi bị sốt
Ăn tỏi khi bị sốt

Với tỏi bạn có thể sử dụng nhiều cách khác nhau, có thể ăn sống hoặc dụng để chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Nên ăn tỏi ngay khi phát hiện các triệu chứng của bệnh sốt để cơ thể mau chóng khỏe mạnh.

Sữa chua

Trong sữa chua có nhiều lợi khuẩn không chỉ có khả năng xoa dịu cơn đau họng mà còn đóng vai trò hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch. Bên cạnh đó, sữa chua cũng chứa một lượng protein thiết yếu giúp cho cơ thể bổ sung khi bị bệnh.

Sữa chua
Sữa chua

Vì thế khi bị sốt bạn nên ăn từ 2 hũ sữa chua mỗi ngày bổ sung vào thực đơn bữa ăn chính của mình. Tuy nhiên, bạn nên chọn những loại sữa chua không đường. Điều này đem lại nhiều lợi ích sức khỏe cho bạn hơn.

Ăn những trái cây giàu Vitamin C

Vitamin C từ các loại trái cây như cam, quýt, bưởi, cà chua, dâu tây… đóng vai trò quan trọng tăng cường khả năng hoạt động của hệ miễn dịch. Ăn những loại trái cây này khi sức khỏe của bạn không tốt, chẳng hạn như bạn đang bị cảm cúm, bổ sung vitamin C luôn là điều cần thiết.

Trái cây giàu Vitamin C
Trái cây giàu Vitamin C

Khi bị sốt bạn nên bổ sung thường xuyên nước cam cho cơ thể, vừa cấp nước và có khả năng tăng cường hệ miễn dịch giúp cơ thể mau chóng khỏe mạnh.

Rau xanh

Ăn rau xanh khi bị sốt cũng là sự lựa chọn hoàn hảo cho cơ thể. Các loại rau như chân vịt, cải xoăn, cải bó xôi cung cấp một lượng vitamin C, E và chất xơ rất tốt cho cơ thể khi bị bệnh. 

Rau xanh
Rau xanh

Lời khuyên của bác sĩ là bạn nên bổ sung rau xanh trong suốt quá trình bị bệnh. Những loại rau có thể chế biến thành nhiều cách khác nhau như nấu canh, luộc, làm rau cuộn và có thể xay sinh tố ép lấy nước cũng rất tốt.

Bông cải xanh

Nếu sử dụng rau thường xuyên bạn có thể đổi qua bông cải xanh để thay đổi khẩu vị. Bông cải xanh là một nguồn cung cấp năng lượng và dinh dưỡng dồi dào, mang lại nhiều lợi ích cho cơ thể khi bạn bị cúm. Ngoài vitamin C và E hỗ trợ tăng cường miễn dịch, bông cải xanh còn giàu canxi và chất xơ. Bạn có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau cho đỡ ngán.

Bông cải xanh
Bông cải xanh

Thức ăn có vị cay

Một loại thực phẩm cuối cùng mà bạn nên ăn khi bị sốt là các món ăn có gia vị cay. Vị cay nồng của tiêu và ớt giúp cơ thể giải tỏa mồ hôi giải độc cho cơ thể. Vì thế khi bị sốt người ta thường bảo đi ăn lẩu cay cho mau khỏi bệnh. 

Thức ăn có vị cay
Thức ăn có vị cay

Tuy nhiên với những ai đang viêm họng và đau dạ dày thì không nên ăn các món có vị cay này nhé.

Những loại thực phẩm trên có tác dụng hỗ trợ điều trị cảm cúm, sốt hiệu quả. Tuy nhiên chúng ta cũng cần nên biết một số loại thực phẩm không nên ăn khi bị sốt dưới đây nhé.

Thực phẩm không nên ăn khi bị sốt

Người mắc cảm cúm, sốt không nên các loại thực phẩm như sau:

  • Thức ăn cứng như bánh quy, khoai tây chiên có nhiều dầu mỡ dễ khiến tình trạng viêm họng nặng hơn
  • Các loại thực phẩm chế biến sẵn, đồ hộp. Những loại thực phẩm này chứa rất ít dưỡng và không tốt cho sức khỏe.
  • Đồ uống có cồn như bia rượu không được uống khi bị sốt
  • Trà, cà phê 

Bài viết trên Vimana Franchise Systems đã chia sẻ đến bạn những loại thực phẩm mà chúng ta nên ăn khi bị sốt. Để mau chóng khỏe mạnh thì ngoài việc điều trị bằng thuốc thì ta cũng nên bổ sung thêm các loại thực phẩm này nhé. Cám ơn bạn đã quan tâm bài viết.

Chuyên mục
Sức khỏe

10 loại thực phẩm tốt cho thận mà bạn nên biết

Cũng như gan, thận là có vai trò quan trọng trong việc đào thải độc tố trong cơ thể. Hiện nay vấn nạn thực phẩm bẩn càng khiến cho thận dễ bị tổn thương hơn. Vì thế cần bổ sung những loại thực phẩm tốt để cơ quan này hoạt động hiệu quả.

Thận ngoài chức năng đào thải chất độc còn hỗ trợ lọc máu và cân bằng chất điện giải trong cơ thể. Thận bị suy yếu sẽ kéo theo sự ảnh hưởng xấu đến các bộ phận khác trong cơ thể. Vì thế nên bổ sung dinh dưỡng cho thận ngay từ bây giờ.

Cùng  Vimana Franchise Systems khám phá 10 loại thực phẩm tốt cho thận qua bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

Top loại thực phẩm tốt cho thận

Súp lơ (bông cải xanh)

Súp lơ là loại thực phẩm mà chúng ta thường thấy hằng ngày. Tuy nhiên đây là một thực phẩm rất tốt cho thận có chứa nhiều vitamin C, folate và chất xơ. Không chỉ vậy, trong súp lơ có chứa nhiều hoạt chất như indole, glucosinolates và thiocyanates đây là chất có khả năng giải độc tố ở thận, góp phần giúp thận khỏe mạnh và làm việc hiệu quả hơn.

Súp lơ (bông cải xanh)
Súp lơ (bông cải xanh)

Quả việt quất

Trong quả việt quất có chứa nhiều hoạt chất gọi là phytonutrients và anthocyanin là chất chống oxy hóa. Đây là chất giúp tạo nên màu xanh đặc trưng cho việt quất, có tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa và bảo vệ tế bào thận vô cùng hiệu quả. Không những vậy, trong quả việt quất rất giàu vitamin C, chất xơ và mangan giúp xương và các cơ quan trong cơ thể, trong đó có thận luôn được khỏe mạnh và hoạt động hiệu quả.

Quả việt quất
Quả việt quất

Tỏi

Tỏi ngoài có công dụng làm ấm cơ thể bạn có thể sử dụng tỏi hàng ngày sẽ giúp món ăn trở nên ngon hơn hơn, cung cấp nhiều giá trị dinh dưỡng. Không những vậy tỏi còn có khả năng chống viêm cao, giàu vitamin C và vitamin B6 giúp bảo vệ tế bào thận an toàn. Ăn tỏi hằng ngày để thận trở nên khỏe mạnh hơn nhé.

Tỏi
Tỏi tốt cho thận

Lòng trắng trứng

Tại sao không phải là cả trứng mà chỉ là lòng trắng trứng, mặc dù không chứa đựng nhiều dưỡng chất như lòng đỏ. Bởi vì lòng trắng trứng giàu protein nhưng lại ít photpho, giúp đảm bảo an toàn cho thận, lòng đỏ trứng còn chứa một số chất có thể gây gánh nặng lên thận, làm cho thận hoạt động nhiều hơn.

Lòng trắng trứng
Lòng trắng trứng

Dầu oliu

Khác với các dầu đậu nành bình thường thì dầu ô liu là thực phẩm tốt cho thận bởi nó có một nguồn axit oleic rất dồi dào có khả năng chống viêm hiệu quả. Ngoài ra dầu ô liu rất giàu polyphenol và các hợp chất chống oxy hóa ngăn ngừa viêm và oxy hóa ở thận, có thể hỗ trợ những người đang mắc các bệnh về thận, giúp mau khỏe và phục hồi.

Bắp cải

Trong bắp cải có chứa hoạt chất phytochemical, một chất có khả năng phá vỡ kết cấu của các gốc tự do trước khi chúng kịp phát triển và gây hại cho các tế bào trong cơ thể, đặc biệt là tại thận. Sử dụng bắp cải trong bữa ăn giúp làm giảm áp lực hoạt động lên thận. Ngoài ra trong bắp cải rất giàu vitamin K, vitamin C, chất xơ, folic tốt cho người đang bị bệnh thận.

Bắp cải
Bắp cải

Các loại cá

Khác với thịt thì các loại cá, đặc biệt là cá biển rất giàu axit béo Omega 3 có khả năng chống oxy hóa và chống viêm cao cho cơ thể. Ăn cá thường xuyên giúp thận được bảo vệ một cách tốt nhất, ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh liên quan đến thận. Hơn nữa, Omega 3 trong cá còn giúp phát triển trí não và các vitamin giúp tăng cường sức khỏe hiệu quả.

Củ cải đường

Loại thực phẩm tốt cho thận không thể thiếu củ cải đường. Đây là thực phẩm tốt cho thận mà bạn không nên bỏ qua. Trong củ cải đường rất giàu vitamin C có khả năng chống oxy hóa và phòng bệnh hiệu quả. Sử dụng củ cải đường để tăng cường sức khỏe cho thận và giúp thận hoạt động hiệu quả hơn.

Củ cải đường
Củ cải đường

Ớt chuông

Trong ớt chuông cung cấp nguồn dinh dưỡng gồm vitamin C và vitamin A, cũng như vitamin B6, axit folic và chất xơ cho cơ thể đặc biệt là thận. Ngoài ra, ớt chuông rất tốt cho thận vì chúng có chứa lycopene, một chất chống oxy hóa giúp bảo vệ thận chống lại một số bệnh ung thư nguy hiểm. Với hương vị hấp dẫn đây là một thực phẩm vừa tốt cho cơ thể vừa có thể tốt cho thận mà bạn nên thử.

Quả mâm xôi

Loại thực phẩm cuối cùng mà bài viết muốn gửi đến bạn là quả mâm xôi. Đây là loại quả chứa một chất có tên phytonutrient, là một axit ellagic giúp trung hòa các gốc tự do trong cơ thể để ngăn ngừa tổn thương tế bào, đặc biệt tại thận. Giúp ngăn ngừa các bệnh về thận như suy thận. 

Quả mâm xôi
Quả mâm xôi

Ngoài ra, quả mâm xôi còn chứa flavonoid và Anthocyanin, cũng là chất chống oxy hóa tuyệt vời bảo vệ tế bào cơ thể giúp ức chế sự phát triển tế bào ung thư và hình thành khối u. Vitamin C, mangan, folate, vitamin B cũng có nhiều trong quả mâm xôi. Vì thế nên sử dụng quả mâm xôi để bảo vệ sức khỏe cho thận nhé.

Những loại thực phẩm trên có tác dụng ngăn ngừa hỗ trợ và cung cấp dinh dưỡng cho thận, giúp thận hoạt động tốt hơn. Tuy nhiên, có những thực phẩm mà bạn cần tránh ăn nhiều sẽ gây tổn thương đến thận.

Những thực phẩm không tốt cho thận

Nếu không muốn thận làm việc quá sức dẫn đến bị tổn thương thì bạn cần hạn chế ăn nhiều các loại thực phẩm dưới đây:

  • Không ăn nhiều muối: Thành phần chính của muối là natri, nếu ăn quá muối sẽ gây tổn thương đến thận và có thể dẫn đến các bệnh như sỏi thận, tim mạch gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
  • Thực phẩm có nhiều kali và photpho: Khả năng đào thải hai hợp chất này trong thận không được mạnh, nên bạn hãy hạn chế nạp nhiều hai loại hợp chất này vào trong cơ thể. Nếu dư thừa cũng có thể gây nên sỏi thận.
  • Các loại gia cầm nhiều protein: Mặc dù có nhiều protein rất tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên bạn nên sử dụng vừa phải, dung nạp quá nhiều sẽ gây áp lực hoạt động lên thận, làm có thận hoạt động nhiều hơn.

Bài viết trên Vimanafs đã chia sẻ đến bạn 10 loại thực phẩm tốt cho thận. Hãy áp dụng ngay để có cho mình một sức khỏe tốt, tránh các bệnh liên quan đến thận. Cám ơn bạn đã quan tâm đến bài viết.

Chuyên mục
Sức khỏe

5 Lý do nên uống trà hoa cúc mỗi ngày

Trà hoa cúc là một loại thức uống hằng ngày được nhiều người ưa thích. Với vị thơm mát dịu nhẹ và đặc biệt rất có lợi cho sức khỏe. Dưới đây là 5 lý do mà bạn nên uống trà hoa cúc mỗi ngày không phải ai cũng biết.

Hoa cúc có nguồn gốc từ các nước Đông Á và Đông Bắc châu Âu. Đây là loài hoa mọc dại trên những cánh đồng và có nhiều loại khác nhau. Xuất hiện nhiều nhất phải kể đến Trung Quốc, nơi mà trà hoa cúc được xem là thức uống bồi bổ nhan sắc của các cung tần mỹ nữ thời xưa. 

Cùng Vimanafs tìm hiểu những lý do tại sao ta nên uống loại trà này mỗi ngày nhé.

Xem thêm:

5 lý do bạn nên uống trà hoa cúc mỗi ngày

Cải thiện giấc ngủ

Trong hoa cúc chứa nhiều chất chống oxy hóa, đặc biệt phải kể đến là hợp chất chống oxy hóa apigenin, đã liên kết với một số thụ thể nhất định trong não, làm giảm chứng mất ngủ đồng thời thúc đẩy cảm giác buồn ngủ, giúp ngủ ngon, giấc ngủ sâu hơn.

Các nhà khoa học đã thực hiện một nghiên cứu trên 80 người phụ nữ sau khi sinh trong vòng 2 tuần liên tiếp. Kết quả cho thấy 40 người phụ nữ uống trà hoa cúc mỗi ngày được cải thiện giấc ngủ, ngủ ngon hơn và giảm bớt triệu chứng mệt mỏi sau sinh hơn so với các phụ nữ còn lại không uống trà.

Cải thiện giấc ngủ
Cải thiện giấc ngủ

Để chứng minh việc hoa cúc có tác dụng cải thiện giấc ngủ, thêm một cuộc nghiên cứu khác trên 34 bệnh nhân có độ tuổi từ 18 – 65. Khi đó chọn ngẫu nhiên bệnh nhân cho tiêu thụ 270 mg chiết xuất hoa cúc 2 lần/ngày trong vòng 28 ngày. Sau 28 ngày, kết quả cho thấy rằng những người đó có ngủ nhanh hơn 15 phút và có thời gian thức đêm ít hơn 1/3 so với người không dùng chiết xuất trà hoa cúc.

Thúc đẩy hệ tiêu hóa

Thêm một công dụng nữa của trà hoa cúc là nó có khả năng thúc đẩy tiêu hóa bằng cách giảm đi các triệu chứng liên quan đến bệnh tiêu hóa như tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi và chống viêm loét dạ dày, tá tràng nhờ đặc tính kháng viêm.

Trà hoa cúc giúp thúc đẩy hệ tiêu hóa
Trà hoa cúc giúp thúc đẩy hệ tiêu hóa

Để chứng minh các nhà khoa học tiến hành nghiên cứu trên cơ thể chuột Wister. Kết quả cho thấy rằng chiết xuất hoa cúc rất hữu ích trong việc ngăn ngừa loét dạ dày, làm giảm đi nồng độ axit có trong dạ dày và ức chế sự phát triển của vi khuẩn gây hại, làm giảm đi tình trạng vết loét giúp hiệu tiêu hóa hoạt động tốt hơn.

Bên cạnh đó, trà hoa cúc còn được sử dụng để điều trị một số triệu chứng liên quan đến đường tiêu hóa như buồn nôn và đầy hơi. Vì thế việc uống trà hoa cúc mỗi ngày rất có lợi cho đường tiêu hóa của bạn.

Giúp kiểm soát lượng đường trong máu

Trà hoa cúc có thể ngăn ngừa sự tổn thương của tế bào tuyến tụy, điều này giúp điều hòa lượng đường trong máu giúp kiểm soát hàm lượng đường trong máu tốt hơn. Tuyến tụy được biết đến có vai trò vô cùng quan trọng, đây là cơ quan sẽ chịu trách nhiệm việc sản xuất ra insulin – là hormone để loại bỏ đường ra khỏi máu.

Giúp kiểm soát lượng đường trong máu
Giúp kiểm soát lượng đường trong máu

Một nghiên cứu được thực hiện trên 64 người mắc bệnh tiểu đường ở giai đoạn 2 cả nam và nữ có độ tuổi từ 30 – 60 tuổi. Kết quả cho thấy những người uống trà hoa cúc 3 lần/ngày sau bữa ăn, thực hiện liên tục trong 7 tuần cho ra kết quả lượng đường huyết trung bình giảm đáng kể hơn so với những người uống không trà hoa cúc.

Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh ung thư

Trong trà hoa cúc có chứa một loại hợp chất gọi là apigenin có tác dụng giảm viêm và chống góc tự do giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư, nhất là tế bào ung thư vú, ung thư da, ung thư tuyến tiền liệt và ung thư tử cung.

Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh ung thư
Hỗ trợ ngăn ngừa bệnh ung thư

Một nghiên cứu trên 537 người độ tuổi từ 30 đến 60, người ta quan sát đã thấy rằng: nhóm người uống trà hoa cúc với tần suất 2 – 6 lần/ tuần giảm đi nguy cơ phát triển ung thư tuyến giáp đáng kể so với những người không uống trà hoa cúc.

Cải thiện sức khỏe tim mạch

Trong trà hoa cúc chứa nhiều hợp chất gọi là flavonoid – Đây cũng là hợp chất chống oxy hóa, điều hòa huyết áp, giảm hàm lượng cholesterol có trong máu, góp phần cải thiện sức khỏe tim mạch, chống nguy cơ đột quỵ. Chính vì thế, bạn hãy bổ sung việc uống trà hoa cúc mỗi ngày để có được trái tim khỏe mạnh nhé.

Trà hoa cúc có tác dụng phụ không?

Trà hoa cúc là một loại thảo dược rất tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu không biết cách sử dụng và liều lượng không hợp lý thì cũng sẽ gây ra một số tác dụng phụ dưới đây.

Có thể bị dị ứng da

Một số người có thể bị dị ứng với phấn hoa khi ngửi phải một số bộ phận nhạy cảm của hoa và thậm chí đối với một số người khi uống trà loại hoa này cũng có thể bị dị ứng (như phát ban, nổi mẩn đỏ,…) bởi các thành phần hóa học có trong trà hoa cúc. Tác dụng này cũng hiếm gặp thường không nhiều.

Có thể bị dị ứng da
Có thể bị dị ứng da

Dễ viêm da với những loại da nhạy cảm

Phấn hoa cúc có chứa alantolactone – chất này gây nên tình trạng kích ứng da và làm cho da xuất hiện các các triệu chứng mẩn đỏ, ngứa và viêm. Vì thế, nếu da bạn nhạy cảm thì nên cân nhắc uống trà hoa cúc.

Rối loạn tiêu hóa với người lớn tuổi

Mặc dù trà hoa cúc có tác dụng rất tốt trong việc kiểm soát, ổn định huyết áp và hàm lượng cholesterol. Tuy nhiên, loại trà này lại có thể gây rối loạn tiêu hóa cho người lớn tuổi vì chức năng dạ dày lúc này đã yếu hơn so với trước.

Rối loạn tiêu hóa với người lớn tuổi
Rối loạn tiêu hóa với người lớn tuổi

Giảm tác dụng của thuốc tây

Việc bạn đang uống thuốc tây để điều trị bệnh thì tốt nhất nên hạn chế uống trà hoa cúc lúc này. Chẳng hạn, với người bị tiểu đường đang dùng thuốc để cải thiện insulin trong máu thì cần tránh uống trà hoa cúc vì thành phần trong trà cũng sẽ tác động đến insulin, làm giảm khả năng tương tác của thuốc. 

Tóm lại những tác dụng phụ thường không phổ biến, vì thế bạn nên sử dụng trà hoa cúc mỗi ngày để tinh thần thoải và cải thiện sức khỏe của mình nhé.

Bài viết trên Vimana Franchise Systems đã chia sẻ 5 lý do mà bạn nên uống trà hoa cúc mỗi ngày. Hãy cùng thực hiện ngay để có cho mình một sức khỏe tốt bạn nhé. Cám ơn bạn đã quan tâm đến bài viết.

Chuyên mục
Sức khỏe

Bật mí 7 công dụng của rau càng cua mà bạn nên biết

Rau càng cua là một loại rau thường mọc ở các vùng nông thôn. Ngoài việc có thể chế biến thành nhiều món ngon thì đây còn là một loại rau rất tốt cho sức khỏe trong việc điều trị bệnh. Dưới đây sẽ là 7 công dụng của rau càng cua mà bạn nên biết.

Với những ai chưa từng biết đến loại rau này thì đây là loại rau mọc dại và phát triển trong môi trường ẩm ướt như mương rạch, vách đá, tường. Rau càng cua có màu xanh nhạt và có phần thân mềm nhớt và nhẵn.

Cùng Vimana Franchise Systems tìm hiểu sâu hơn về loại rau này nhé.

Xem thêm:

Đặc điểm của rau càng cua

Rau càng cua là một loại cây thân thảo, tùy vào điều kiện môi trường mà có chiều cao khoảng 20 – 40cm, thân cây chứa nhiều nước. Đặc điểm để nhận biết đó lá cây rau càng cua hình trái tim nhọn và có màu xanh trong.

Đặc điểm của rau càng cua
Đặc điểm của rau càng cua

Rau có màu xanh nhạt, toàn thân nhớt, nhẵn, lá mọc so le. Hoa rau càng cua mọc thành từng chùm dài ở đầu cây, hợp thành bông dạng sợi có cuống ở ngọn nhìn tựa như một dây hạt tiêu nhỏ nên một số nơi còn gọi rau càng cua là rau  tiêu.

Khi còn nhỏ thì rau mọc thẳng đứng rồi dần bò lan ra mặt đất, thân chia ra thành nhiều nhánh nhỏ. Rễ chùm phát triển mạnh trong điều kiện môi trường sống ẩm ướt, mát mẻ. Rau càng cua ra hoa vào tháng giêng hay tháng 8 âm lịch. 

Thành phần dinh dưỡng trong rau càng cua

Trong rau càng cua chiếm đến 92% là nước, do đó ăn loại rau này rất mát, có tác dụng thanh nhiệt, giảm nóng trong người. Còn 8% thành phần còn lại là các vitamin và khoáng chất.

Rau càng cua mọc hoang dại ở mọi nơi vì chúng rất dễ sống, mọc thấp và mọc nhiều vào mùa mưa. Thành phần dinh dưỡng trong rau càng cua tươi chủ yếu là nước. Vitamin trong tác dụng của rau càng cua giúp tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể. 

Thành phần dinh dưỡng trong rau càng cua
Thành phần dinh dưỡng trong rau càng cua

Bên cạnh đó trong rau càng cua còn chứa một số chất chống oxy hóa, vì thế ăn rau càng cua tươi thường xuyên giúp cơ thể bạn phòng tránh được bệnh xơ vữa động mạch. Ngoài ra, trong rau càng cua còn có một số thần phần của Vitamin A giúp sáng mắt, tăng cường thị lực và rất tốt cho những người thiếu máu.

7 Công dụng của rau càng cua

Chữa các bệnh viêm

Ngoài làm thức ăn ra thì theo Đông y, rau càng cua vị đắng, tính bình, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, khu phong, hoạt huyết, tan máu ứ. Với những đặc tính đó, loại rau này được sử dụng như một phương thuốc dùng để chữa các bệnh như nhiễm trùng đường hô hấp, viêm họng, viêm ruột thừa, viêm gan truyền nhiễm, viêm dạ dày – ruột, tiêu hóa kém, đau nhức xương khớp, sốt rét và chữa rắn cắn, nhọt lở, chấn thương sưng đau.

Rau càng cua chữa các bệnh viêm
Rau càng cua chữa các bệnh viêm

Tốt cho tim mạch và huyết áp

Trong rau càng cua có chứa nhiều chất Kali, Magie rất tốt cho tim mạch, giúp ổn định huyết áp cũng như góp phần trong việc chữa bệnh đái tháo đường, táo bón…Nên ăn rau càng cua mỗi tuần từ 2 3 lần rất có lợi cho tim mạch và có thể hạn chế được nguy cơ đột quỵ.

Trị các bệnh ngoài da

Rau càng cua có thể được dùng trong chữa trị bệnh ngoài da như ghẻ lở, nước ăn chân,  bạn chỉ cần giã nát rau, sau đó vắt lấy nước cho vào chút muối và chấm vào vết thương là da sẽ mau lành.

Trị các bệnh ngoài da
Trị các bệnh ngoài da

Lợi tiểu

Vì có tính mát và chứa nhiều nước nên rau càng cua rất tốt cho việc lợi tiểu, bạn có thể nấu nước rau càng cua để uống. Hãy dùng 150 – 200g rau càng cua rửa sạch, sau đó nấu với 300ml nước đến khi sôi thì tắt bếp. Phần nước đó chia nước này thành 2 đến 3  lần uống trong ngày. Thực hiện uống liên tục 5 ngày bạn sẽ thấy hiệu quả và việc đi tiểu trở nên dễ dàng hơn. Từ đó giúp bạn phòng ngừa được các bệnh về đường tiết niệu, đặc biệt là sỏi thận.

Chữa chóng táo bón

Trong rau càng cua có chứa vitamin C và Kali nên có thể hỗ trợ điều trị chứng táo bón hiệu quả. Vì thế, nếu đi đại tiện khó khăn thì bạn nên ăn rau càng cua thường xuyên để việc đi ngoài trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra, tác dụng rau càng cua còn giúp trị sốt rét, đau đầu, đau bụng hay trị phỏng do lửa hoặc nước sôi. 

Rau càng cua chữa táo bón
Rau càng cua chữa táo bón

Trị bệnh tiểu đường

Vì trong rau càng cua có các chất kali và magie nên rất tốt cho tim mạch và huyết áp cũng như góp phần trong việc điều trị bệnh tiểu đường hiệu quả. Cách dùng, bạn lấy 100g rau càng cua rửa sạch, bóp giấm (nếu không có giấm có thể dùng chanh). Ếch lột da, làm sạch bỏ đầu, lấy thịt tẩm bột sau đó đem chiên đến khi vàng. Đem 2 thứ này trộn đều với nhau, ăn món này 2 – 3 lần/tuần sẽ mang lại hiệu quả tích cực trong việc điều trị bệnh tiểu đường.

Trị bệnh tiểu đường
Trị bệnh tiểu đường

Ngừa viêm khớp

Thành phần chiết xuất từ rau càng cua có thể đem kết hợp với thuốc ibuprofen có thể giúp cải thiện những triệu chứng của viêm khớp như sưng, đau nhức, đi lại khó khăn, đặc biệt là chứng viêm khớp gối. Ngoài ra, dịch chiết xuất trong rau càng cua này còn có khả năng giúp chữa lành nhanh các chấn thương như gãy xương.

Một số lưu ý khi sử dụng rau càng cua

Mặt dù rau càng cua có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Song khi dùng chúng ta nên lưu ý những điều sau:

  • Loại rau này chống chỉ định sử dụng đối với người đang bị sốt, vì rau càng cua có tính hàn ăn vào lúc này là không nên.
  • Không được dùng các món ăn từ rau càng cua khi phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Rau càng cua khi ăn có mùi mù tạt và có thể gây ra các triệu chứng như hen suyễn.

Rau càng cua là loại thực phẩm có thể chế biến thành nhiều món ăn. Bên cạnh đó, cũng có nhiều công dụng tốt cho sức khỏe. Sử dụng loại rau này thường xuyên và liều lượng thích hợp để giúp cơ thể trở nên khỏe mạnh.

Bài viết trên Vimana Franchise Systems đã chia sẻ đến bạn về 7 công dụng của loại rau càng cua. Đây là một loại rau ăn ngon mà có lợi cho sức khỏe. Hãy thử và cảm nhận nhé, chúc bạn thành công!

Chuyên mục
Sức khỏe

7 công dụng tuyệt vời của cỏ mực bạn đã biết chưa?

Cỏ mực hay còn được gọi với các tên khác là cây nhọ nồi, xưa nay người ta thường dùng loại cây này như một vị thuốc chữa các bệnh như phong thấp, tóc bạc sớm, rong kinh…Vậy ngoài chữa các chứng bệnh trên thì cỏ mực còn có thêm công dụng gì nữa không? Cùng Vimanafs khám phá 7 công dụng tuyệt vời của cỏ mực qua bài viết dưới đây.

Cỏ mực thuộc họ với hoa cúc, có tên khoa học Eclipta prostrata. Loài cây này được sử dụng để điều chế các bài thuốc truyền thống ở các nước châu Á như Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam…Theo một vài nghiên cứu gần đây thì cỏ mực còn nhiều công dụng khác mà người ta chưa biết đến.

Cùng Vimana Franchise Systems  khám phá các công dụng tuyệt vời của cỏ mực dưới đây nhé.

Xem thêm: